So sánh cấu trúc N3: のようだ、のように、のような
3 mẫu cấu trúc này đều mang chung 1 nghĩa nhưng chúng giữ cho mình những bí mật riêng cần được khám phá và cách sử dụng riêng biệt. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei làm rõ vấn đề này nha!!
>>> Ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản – 若者言葉(わかものことば)
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 37: Thể bị động
• Cấu trúc:
N の + ようだ
N の + ような + N
N の + ように + Aい / な
• Cách dùng:
– N1 は N2 のようだ được dùng trong trường hợp ví đặc trưng của một danh từ N1 với một danh từ khác N2 (tỷ dụ).
Khá nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa cách sự dụng của のようだ / のような / のように, tuy ba cấu trúc ngữ pháp này đều có nghĩa là giống như ~ và cùng chỉ sự ví von đặc trưng của danh từ nhưng cách kết hợp trong câu của ba cụm từ lại khác nhau.
(1) あの病院がホテルのようだ。
Bệnh viện đó giống như khách sạn.
(1) 田中さんが入院している病院はホテルのようにきれいだ。
Bệnh viện mà anh Tanaka đang nằm điều trị đẹp như khách sạn.
注意:Nのように còn có nghĩa là theo như/như
* 例文:
(1) ここに書いてあるのように、ここはタバコを吸ってはいけない。
Theo như đã viết ở đây thì ở đây không được hút thuốc.
(1) 田中さんはホテルのような病院に入院している。
Anh Tanaka đang nằm viện điều trị ở một bệnh viện giống như khách sạn.
* 注意:
N2 のような N1 : khi đưa N2 làm ví dụ để diễn đạt đặc trưng của N1 (đưa ví dụ minh họa)
Ví dụ:
(1) 夫は、カレーのような簡単な料理しか作れません。
Chồng tôi chỉ có thể nấu được món đơn giản như món cà ri.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt các ngữ pháp khác nè: >>> Phân biệt ngữ pháp N3 ように và ために
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
>>> Ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản – 若者言葉(わかものことば)
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 37: Thể bị động
* ~のようだ / ~のような~ / ~のように~: giống như
• Cấu trúc:
N の + ようだ
N の + ような + N
N の + ように + Aい / な
• Cách dùng:
– N1 は N2 のようだ được dùng trong trường hợp ví đặc trưng của một danh từ N1 với một danh từ khác N2 (tỷ dụ).
Khá nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa cách sự dụng của のようだ / のような / のように, tuy ba cấu trúc ngữ pháp này đều có nghĩa là giống như ~ và cùng chỉ sự ví von đặc trưng của danh từ nhưng cách kết hợp trong câu của ba cụm từ lại khác nhau.
1, のようだ
- Đứng ở cuối câu
(1) あの病院がホテルのようだ。
Bệnh viện đó giống như khách sạn.
2, のように
- Nのように + V/Aい/Aな
- Đứng sau のように là động từ hoặc tính từ
- のように đứng ở giữa câu
(1) 田中さんが入院している病院はホテルのようにきれいだ。
Bệnh viện mà anh Tanaka đang nằm điều trị đẹp như khách sạn.
注意:Nのように còn có nghĩa là theo như/như
* 例文:
(1) ここに書いてあるのように、ここはタバコを吸ってはいけない。
Theo như đã viết ở đây thì ở đây không được hút thuốc.
3, のような
- Nのような + N
- theo sau のような là danh từ, và のような đứng ở giữa câu
(1) 田中さんはホテルのような病院に入院している。
Anh Tanaka đang nằm viện điều trị ở một bệnh viện giống như khách sạn.
* 注意:
N2 のような N1 : khi đưa N2 làm ví dụ để diễn đạt đặc trưng của N1 (đưa ví dụ minh họa)
Ví dụ:
(1) 夫は、カレーのような簡単な料理しか作れません。
Chồng tôi chỉ có thể nấu được món đơn giản như món cà ri.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt các ngữ pháp khác nè: >>> Phân biệt ngữ pháp N3 ように và ために
So sánh cấu trúc N3: のようだ、のように、のような
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
22.2.19
Rating:
No comments: