Ngữ pháp N2: Cấu trúc nhấn mạnh kết quả
Trong chương trình N2 có 6 cấu trúc câu mà bắt buộc các bạn phải nắm rõ nếu muốn nhấn mạnh kết quả của hành động nào đó!! Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã tổng hợp cho các bạn rồi đây!!
>>> 1000+ Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghiệp ô tô (P10)
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 結びこぶ
Cách dùng: Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. Vế sau là câu biểu thị kết quả. So với dạng 〜たら…た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
Vた + ところ
Ví dụ:
2、3日休みたいと課長に相談したところ、2週間休んでもいいと言われた。
Tôi bàn với trưởng phòng là muốn nghỉ 2,3 ngày thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng được.
Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái điều được dự đoán mãi chưa xảy ra. Phần lớn ở dạng phủ định. Ngoài ra, cụm từ それきり(từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày.
Vた + きり
Ví dụ:
その本は、子供の頃読んだきり、その後一度も読んでいない。
Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa
Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau không đưa ra được kết quả tốt
Nの・Vた + あげく
Ví dụ:
5時間に及ぶ議論のあげく、結局、結論が出なかった。
Sau cuộc thảo luận kéo dài tới 5 tiếng, rốt cục vẫn không đưa ra được kết luận
Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định
Nの・Vた + 末(に)
Ví dụ:
長い戦いの末、Aの案を採用することにした。
Sau một thời gian dài tranh cãi, phương án A đã được chọn.
Cách dùng: Đi kèm với những phó từ nhưうっかり, 危うく, thường đi với câu thể hiện một trạng thái xấu suýt xảy ra. Riêng khi đi kèm vớiのに cũng có thể là suýt đạt được kết quả tốt. Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể tránh khỏi.
Vる・Vない + ところだった
Ví dụ:
あ、今日は15日だった。うっかり約束を忘れるところだった。
A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn.
Cách dùng: Toàn thể câu mang cảm giác tiếc vì lỡ mất thời gian. Thường hay dùng với thể quá khứ. Không dùng với trường hợp vẫn còn cơ hội làm lại lần nữa
Vない + ずじまいだ
Ví dụ:
いろんな人に聞いてみたが、結局Aさんの連絡先はわからずじまいだった。
Tôi đã hỏi nhiều người, nhưng kết cục là vẫn không biết được địa chỉ liên lạc của A-san
Trung tâm tiếng Nhật Kosei share cho bạn một bài ngữ pháp N2 nữa nha! >>> Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2
>>> 1000+ Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghiệp ô tô (P10)
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 結びこぶ
Ngữ pháp N2: Cấu trúc nhấn mạnh kết quả
1.〜たところ
Ý nghĩa: Sau khi thử làm việc gì, thì nhận được kết quả, trạng thái thế nàoCách dùng: Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. Vế sau là câu biểu thị kết quả. So với dạng 〜たら…た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
Vた + ところ
Ví dụ:
2、3日休みたいと課長に相談したところ、2週間休んでもいいと言われた。
Tôi bàn với trưởng phòng là muốn nghỉ 2,3 ngày thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng được.
2.〜きり
Ý nghĩa: Sau một hành động, một trạng thái cứ mãi tiếp diễnCách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái điều được dự đoán mãi chưa xảy ra. Phần lớn ở dạng phủ định. Ngoài ra, cụm từ それきり(từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày.
Vた + きり
Ví dụ:
その本は、子供の頃読んだきり、その後一度も読んでいない。
Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa
3.〜あげく
Ý nghĩa: Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc kết quả không tốtCách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau không đưa ra được kết quả tốt
Nの・Vた + あげく
Ví dụ:
5時間に及ぶ議論のあげく、結局、結論が出なかった。
Sau cuộc thảo luận kéo dài tới 5 tiếng, rốt cục vẫn không đưa ra được kết luận
4.〜末(に)
Ý nghĩa: Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quảCách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định
Nの・Vた + 末(に)
Ví dụ:
長い戦いの末、Aの案を採用することにした。
Sau một thời gian dài tranh cãi, phương án A đã được chọn.
5.〜ところだった
Ý nghĩa: Suýt nữa, chỉ một chút trước khi một trạng thái xảy ra. Nhưng thực tế không xảy ra như vậyCách dùng: Đi kèm với những phó từ nhưうっかり, 危うく, thường đi với câu thể hiện một trạng thái xấu suýt xảy ra. Riêng khi đi kèm vớiのに cũng có thể là suýt đạt được kết quả tốt. Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể tránh khỏi.
Vる・Vない + ところだった
Ví dụ:
あ、今日は15日だった。うっかり約束を忘れるところだった。
A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn.
6.〜ずじまいだ
Ý nghĩa: Định làm gì mà kết cục không làm đượcCách dùng: Toàn thể câu mang cảm giác tiếc vì lỡ mất thời gian. Thường hay dùng với thể quá khứ. Không dùng với trường hợp vẫn còn cơ hội làm lại lần nữa
V
Ví dụ:
いろんな人に聞いてみたが、結局Aさんの連絡先はわからずじまいだった。
Tôi đã hỏi nhiều người, nhưng kết cục là vẫn không biết được địa chỉ liên lạc của A-san
Trung tâm tiếng Nhật Kosei share cho bạn một bài ngữ pháp N2 nữa nha! >>> Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの
Ngữ pháp N2: Cấu trúc nhấn mạnh kết quả
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
23.2.19
Rating:
No comments: