Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 1)
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei lại tiếp tục đồng hành cùng các bạn N2 trên con đường chinh phục JLPT. Chủ điểm ngữ pháp hôm nay sẽ là các mẫu câu biểu đạt lý do. Rất quan trọng trong cả thi cử và giao tiếp nha!
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp về cách chỉ đường và di chuyển
>>> Văn hóa “ Sạch sẽ” của người Nhật
Cách dùng: Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu khó dùng với trường hợp sử dụng đồ thường ngày cho mục đích cá nhân (điện thoại, bút, xe điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ nghĩa cho danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới
N + によって
N + による + N
Ví dụ:
合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。
Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc qua thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi qua điện thoại
Cách dùng: Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん
Thể thông thường (Na・Nだ –である) + ものながら・もので
Thể thông thường + もの
Ví dụ:
このところ忙しかったもので、お返事が遅れてしまいました。ごめんなさい
Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật xin lỗi
Cách dùng: Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau おかげで là kết quả tốt, vế sau せいで là kết quả xấu. Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói.
Nの・Thể thông thường (Naだ -な)+ おかげだ / せいだ
Ví dụ:
今年の春は気温が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い
Mùa xuân năm nay có nhiều ngày nhiệt độ thấp, nên hoa anh đào nở muộn
Cách dùng: Vế sau là kết quả không thường thấy (phần lớn là kết quả xấu) Không thể hiện mong muốn, ý hướng của người nói.
Nの・Thể thông thường (Naだ -な)+ あまり
あまりの + N + に
Ví dụ:
10年ぶり兄に合った。兄のあまりの変化に言葉が出なかった
Tôi gặp lại anh trai sau 10 năm. Anh ấy thay đổi nhiều đến mức tôi không nói nên lời
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng tin, thông báo.
N + につき
Ví dụ:
トイレはただ清掃中につき、ご利用になれません
Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm 1 ngữ pháp N2 nữa nha!! >>> Phân biệt ngữ pháp N2: ずにはいられない và ~ざるを得ない
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp về cách chỉ đường và di chuyển
>>> Văn hóa “ Sạch sẽ” của người Nhật
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 1)
1.〜によって
Ý nghĩa: Vì nguyên nhân nào đó mà gây ra kết quả. Bằng phương pháp, cách thức nào đó.Cách dùng: Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu khó dùng với trường hợp sử dụng đồ thường ngày cho mục đích cá nhân (điện thoại, bút, xe điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ nghĩa cho danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới
N + によって
N + による + N
Ví dụ:
合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。
Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc qua thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi qua điện thoại
2.〜ものながら・〜もので・〜もの
Ý nghĩa: Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nóiCách dùng: Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん
Thể thông thường (Na・N
Thể thông thường + もの
Ví dụ:
このところ忙しかったもので、お返事が遅れてしまいました。ごめんなさい
Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật xin lỗi
3.〜おかげだ / 〜せいだ
Ý nghĩa: Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt / Vì điều gì mà bị kết quả xấuCách dùng: Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau おかげで là kết quả tốt, vế sau せいで là kết quả xấu. Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói.
Nの・Thể thông thường (Na
Ví dụ:
今年の春は気温が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い
Mùa xuân năm nay có nhiều ngày nhiệt độ thấp, nên hoa anh đào nở muộn
4.〜あまり・〜あまりの〜に
Ý nghĩa: Vì quá mức điều gì đó mà tạo ra một kết quảCách dùng: Vế sau là kết quả không thường thấy (phần lớn là kết quả xấu) Không thể hiện mong muốn, ý hướng của người nói.
Nの・Thể thông thường (Na
あまりの + N + に
Ví dụ:
10年ぶり兄に合った。兄のあまりの変化に言葉が出なかった
Tôi gặp lại anh trai sau 10 năm. Anh ấy thay đổi nhiều đến mức tôi không nói nên lời
5.〜につき
Ý nghĩa: Nêu lí do, dùng cho thông báo.Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng tin, thông báo.
N + につき
Ví dụ:
トイレはただ清掃中につき、ご利用になれません
Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm 1 ngữ pháp N2 nữa nha!! >>> Phân biệt ngữ pháp N2: ずにはいられない và ~ざるを得ない
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 1)
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
20.2.19
Rating:
No comments: