Phân biệt phó từ すでに và もう

すでに và もう - các bạn biết gì về 2 phó từ này rồi???

Có lẽ các bạn vẫn chưa nắm đủ về ý nghĩa và cách sử dụng của 2 phó từ này đâu, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu kỹ nhé!!!


Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Phó từ


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Phân biệt: に反して / 反面 / 一方(で)

>>> Phân biệt trợ từ cơ bản は và が





1. Ý nghĩa: đã

Ví dụ 1:
(a) 彼女(かのじょ)に着(つ)いたとき、講演(こうえん)はすでに終(お)わっていた。
(b) 彼女に着いたとき、講演はもう終わっていた。
Khi cô ấy đến thì buổi diễn thuyết đã kết thúc.

 2. すでに được dùng trong văn viết, もう được dùng trong văn nói 

Ví dụ 2:
(a) 晩(ばん)ご飯(はん)の支度(したく)はすでにできている。
(b) 晩ご飯の支度はもうできている。
Bữa tối đã dọn xong rồi.
Ví dụ 3:
(a) 太郎はすでに一年生です。
(b) 太郎はもう一年生です。
Tarou đã là học sinh lớp một rồi.
Tuy nhiên, khi muốn nói: “Tarou đã là học sinh lớp một rồi à, nhanh quá nhỉ” thì:

Nói               : 太郎はもう一年生ですか、早いですね。
Không nói    : 太郎はすでに一年生ですか、早いですね。
Vì:
- すでに không dùng cho văn nói
- すでに dùng cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn kết thúc tại thời điểm mà người nói nói.

3. Trong một số trường hợp có thể dùng もう đối với sự việc diễn ra trong tương lai

Ví dụ 4:
Nói               : 母(はは)からの手紙(てがみ)がもう来(く)る頃(ころ)でしょう。
Không nói    : 母からの手紙がすでに来る頃でしょう。
Có lẽ sắp nhận được thư của mẹ rồi.

Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé: >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし
Phân biệt phó từ すでに và もう Phân biệt phó từ すでに và もう Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 8.10.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.