Phân biệt phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない

Tiếp tục với series Phó từ N3 "cồng kềnh" của Trung tâm tiếng Nhật Kosei.

Hôm nay cùng nhau phân biệt: とうてい・ない và ちっとも・ない nhé!!



Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Phó từ


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Phân biệt: に反して / 反面 / 一方(で)
>>> Phân biệt trợ từ cơ bản は và が




1. Ý nghĩa: không một chút gì
Ví dụ 1:
(a) この問題(もんだい)は私(わたし)にはとうてい分(わ)かりません。
(b) この問題は私にはちっとも分かりません。
Tôi không hiểu vấn đề này một chút gì cả.

2. とうてい・ないđược dùng khi người nói nhận định một việc gì đó là hoàn toàn không thực hiện được (nên không dùng とうてい・ない trong thì quá khứ)
Ví dụ 2:
いくら頑張(がんば)っても彼(かれ)はとうてい合格(ごうかく)できないと思(おも)います。
Tôi nghĩ dù có cố gắng bao nhiêu đi nữa thì nó cũng không đậu đâu.

3. ちっとも・ない được dùng khi người nói mong đợi một điều gì nhưng lại nhận thấy tình hình không thay đổi gì so với trước đây
Ví dụ 3:
彼(かれ)はちっとも手紙(てがみ)をくれなかった。
Anh ấy đã không gửi cho tôi lá thư nào cả.
Ví dụ 4:
彼(かれ)は来(く)るといいながら、ちっとも来(こ)ない。
Anh ấy nói là sẽ đến nhưng chẳng đến gì cả.

4. とうてい có thể được dùng trong câu khẳng định nhưng phải đi cùng liên từ phủ định
Ví dụ 5:
明日出(あしたで)かけるのはとうてい不可能(ふかのう)だ。
Việc đi ra ngoài vào ngày mai là hoàn toàn không thể.
Ví dụ 6:
彼(かれ)にはとうてい無理(むり)。
Anh ấy hoàn toàn không làm được việc này.

5. ちっとも・ない dùng tương tự như 少しも・ない
Ví dụ 7:
(a) ちっとも窓(まど)が開(ひら)かない。
(b) すこしも窓が開かない。
Tôi hoàn toàn không mở được cửa sổ.
Ví dụ 8:
(a) ちっとも思(おも)い出(だ)せません。
(b) すこしも思い出せません。
Một chút cũng không nhớ.

Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé: >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし
Phân biệt phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない Phân biệt phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 5.10.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.