Ngữ pháp N4 bài 50: Khiêm nhường ngữ

Ngữ pháp tiếng Nhật N4


Trong các bài trước các bạn được học Kính ngữ, còn trong bài học hôm nay các bạn cùng Kosei học về khiêm nhường ngữ trong tiếng Nhật nhé. Ôn luyện thật nhiều để áp dụng vào trong giao tiếp các bạn nhé. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp lên N3 nào.


>>>Khóa học trung cấp tại Kosei


>>>Kính ngữ trong tiếng Nhật N4




ngữ pháp tiếng nhật




Khiêm nhường ngữ là cách nói khiêm tốn, nhún nhường dùng cho những hành động, hành vi của người nói A hay những người thuộc quan hệ trong của A đối với người nghe B hay người được nói tới C. Chính vì vậy, cách nói này tuyệt đối không được sử dụng đối với những hành vi của người thuộc quan hệ ngoài, với người B hay C.

1. Khiêm nhường ngữ của động từ おVします

  • Ý nghĩa: thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của người nói
  • Cách cấu tạo: ます - >  V します
  • Ví dụ:
Nhóm I: (も)ちます - > お持ちします
Nhóm II: 調(しら)べます- >   お調べします
Nhóm III:  案内(あんない)します- >   ご案内します
邪魔(じゃま)します- >   お邪魔します
  • Chú ý:
  • Mẫu câu này được sử dụng khi người nói thực hiện hành động gì đó cho người nghe hay người được nhắc tới nên sẽ không dùng với trường hợp mà hành động của người nói không liên quan đến người nghe, người được nhắc tới. (quy tắc này giống với trường hợp các mẫu câu về quan hệ cho nhận học ở bài 24 và 41)
(1) (わたし) 毎日(まいにち) 新聞(しんぶん)(よ)みます。Hàng ngày tôi đọc báo.
×)お読みします

 (2) A:いつ (くに) (かえ)りになりますか。
       B: 来週(らいしゅう)(かえ)ります。(×)お帰りします

  • Không dùng trong trường hợp người được nhắc tới trong câu chuyện là người thuộc nhóm mình kể cả người bề trên.
× (ちち)(えき)までお(おく)りしました。()父を駅まで送りました。

  • Không sử dụng những động từ có 1 âm tiết ví dụ như: 来ます、見ます、います
来ます×)おきします  )まいります
見ます×)おみします   はいけんします
います×)おいします  )おります


2. ご N します

  • Cách ghép: Cách danh động từ (động từ nhóm 3 có dạngします」thường là những từ gốc Hán nên sẽ ghép 「ご」và tạo thành 「ご N します」. (nhưng không áp dụng với các động từ như 勉強(べんきょう)します、実習(じっしゅう)します、結婚(けっこん)します」)

  • Chú ý: một số trường hợp đặc biệt
電話(でんわ)します - >  お電話します
約束(やくそく) します- >    約束 します

  • Ví dụ:
(1) 江戸東京(えどとうきょう)博物館(はくぶつかん) 案内(あんない)します。
Tôi xin hướng dẫn tới Nhà bảo tàng Edo Tokyo.

(2) 今日(きょう) 予定(よてい) 説明(せつめい)します。Tôi xin giải thích về dự định của ngày hôm nay.


 3. Thể lịch sự

  • Cách dùng: sử dụng khi người nói muốn bày tỏ sự kính trọng với người nghe.
  • Các thể lịch sự hay dùng:
 ございます
電話(でんわ) 階段(かいだん) (よこ) ございます。Điện thoại có ở bên cạnh cầu thang ạ.

 ~で ございます
はい、IMC  ございます。Vâng, IMC xin nghe.
パワー電気(でんき) シュッミトですが、ミラーさん、お(ねが)いします。 Tôi là Summit người của công ty điện lực Power, tôi xin gặp anh Miler.

 よろしいでしょうか
(の)(もの) (なに) よろしいでしょうか。Ngài sẽ dùng đồ uống gì ạ?
… コーヒーを お願いします。 Cho tôi cà phê.


Ngữ pháp N4 bài 50: Khiêm nhường ngữ Ngữ pháp N4 bài 50: Khiêm nhường ngữ Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 15.8.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.