Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 29: Cách biểu thị trạng thái của vật

Ngữ pháp tiếng Nhật N4


Trong bài học này, các bạn sẽ được học các mẫu câu biểu thị trạng thái của đồ vật và cách biểu thị sự hối tiếc.Cùng Kosei học nhé!






ngữ pháp tiếng nhật n4 bài 29

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 29: Cách biểu thị trạng thái của vật




1. Vています:

*Cách dùng: diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ
a,  N  V ています
  • Cách dùng: Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ .

  • Ví dụ: 
(1) まどが (し)まっています。Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)
(2) いすが (こわ)れています。Cái ghế bị hỏng (cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)
(3) 袋(ふくろ) (やぶ)れています。Cái túi bị rách (cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách)
(4) 窓(まど)のガラスが (わ)れていますから、(あぶ)ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. (kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)

  • Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていまし

今朝(けさ)(みち) (こ)んでいました。Sáng nay đường đông nghịt.

 

b,  V ています
  • Cách dùng: 
- Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.
- Thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.
  • Ví dụ:
(1) このいすは(こわ)れています。Cái ghế này thì bị hỏng rồi
(2) その(さら)(わ)れています。Cái đĩa đó thì vỡ rồi 
(3) あの(さら)(よご)れていますから、(あら)ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi.


2.  Vてしまいます: (làm gì) hết/ xong rồi; (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)


a, V てしまいました/てしまいます: sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động 
* Vてしまいました: đã hoàn hành, đã xong (1 hành động trong quá khứ)
  • Cách dùng: dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
  • Ví dụ:
(1) 宿題(しゅくだい)はもう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.
(2) お(さけ)全部飲(ぜんぶの)んでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi.

* Vてしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai) 
  • Cách dùng: dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai. 
  • Ví dụ: 
明日までに レポートを 書いてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.

  • b, Vてしまいました: (làm gì) mất rồi
  • Cách dùng: dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu. 
  • Ví dụ: 
(1) パスポートを (な)くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.
(2) 電車(でんしゃ) かばんを (わす)れてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi.
(3) スーパーで 財布(さいふ) (お)としてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi.

Các bạn thấy Kosei giải thích Ngữ pháp tiếng Nhật dễ hiểu chứ? Cùng thư giãn với một bản nhạc nhé để học tiếp nhé! >>>Học tiếng Nhật qua bài hát: 夢と葉桜~ Giấc mơ hoa Anh Đào
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 29: Cách biểu thị trạng thái của vật Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 29: Cách biểu thị trạng thái của vật Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 13.1.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.