Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
Ngữ pháp tiếng Nhật N2
1.〜を問わず
Ý nghĩa: Không hỏi đến, không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có hay không cũng giống nhau
Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (年齢 tuổi tác, 国籍 quốc tịch, 天候 thời tiết…) và từ chỉ sự đối lập (男女 Nam nữ, 内外 Trong ngoài, 有無 Có không)
N + を問わず
Ví dụ:
このマラソン大会は性別、年齢を問わず、誰でも参加できます
Cuộc thi maraton này không yêu cầu về giới tính, tuổi tác, ai cũng có thể tham gia
この仕事は経験の有無を問わず、誰でもできます
Công việc này không đòi hỏi về kinh nghiệm có hay không, ai cũng có thể làm được
2.〜にかかわりなく・〜にかかわらず
Ý nghĩa: Không liên quan đến một phương diện nào đó,dù thế nào cũng giống nhau
Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離 khoảng cách, 金額 lượng tiền, 大きさđộ lớn…) Ngoài ra còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行く、行かない・多く、多くない), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn
N + にかかわりなく・にかかわらず
Ví dụ:
この路線バースの料金は、乗った距離にかかわりなく一律200円です
Tiền xe bus tuyến này không liên quan đến cự li đi xa hay không, đều là 200 yên
使う、使わないにかかわらず、会場にはマイクが準備してあります
Không liên quan đến việc có dùng hay không, ở hội trường đã có chuẩn bị mic
3. 〜もかまわず
Ý nghĩa: Xuất phát từ động từ 構うcó nghĩa là để tâm, quan tâm. もかまわず có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động
Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.
N・Thể thông thường (Na・N だ – な/ -である) + の + もかまわず
Ví dụ:
人目もかまわず、道で大泣きしている人を見かけた
Tôi đã thấy có người không màng đến ánh mắt mọi người mà khóc lớn giữa đường
母は人を待たせているのかまわず、まだ鏡の前で化粧している
Mẹ tôi không màng tới việc để người khác phải chờ, vẫn đứng trước gương mà trang điểm
Mẫu câu tiếp theo: >>>4. 〜はともかく(として)
Mẫu câu tiếp theo: >>>4. 〜はともかく(として)
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
28.5.18
Rating:
No comments: