Sưu tầm ca dao, tục ngữ Nhật Bản
Học tiếng Nhật
Ca dao, tục ngữ Nhật Bản cũng giống với Ca dao, tục ngữ Việt Nam. Cùng trung tâm tiếng nhật Kosei sưu tầm những câu cao dao, tục ngữ Nhật Bản hay Nhất nhé!
Sưu tầm ca dao, tục ngữ Nhật Bản
1. 寝耳に水
Cách đọc: ねみみにみず
Dịch nghĩa: đổ nước vào cái tai đang ngủ.
Nghĩa:có một số việc xuất hiện không lường trước được, gây ngạc nhiên.
Dịch nghĩa: đổ nước vào cái tai đang ngủ.
Nghĩa:có một số việc xuất hiện không lường trước được, gây ngạc nhiên.
2. 腐っても鯛
鯛 (cá vược biển)
Cách đọc: くさってもたい
Dịch nghĩa: cho dù là cá vược ươn thì cũng là cá vược.
Giải thích: cá vược ( một loại nguyên liệu phổ biến để làm sushi hoặc sashimi) đại diện cho những loài cá có giá trị kinh tế cao. Khi sử dụng trong câu tục ngữ này ý chỉ những thứ có giá trị cao cho dù nó không còn ở điều kiện tốt nhất thì giá trị của nó vẫn không giảm đáng kể.
Dịch nghĩa: cho dù là cá vược ươn thì cũng là cá vược.
Giải thích: cá vược ( một loại nguyên liệu phổ biến để làm sushi hoặc sashimi) đại diện cho những loài cá có giá trị kinh tế cao. Khi sử dụng trong câu tục ngữ này ý chỉ những thứ có giá trị cao cho dù nó không còn ở điều kiện tốt nhất thì giá trị của nó vẫn không giảm đáng kể.
🙂 Câu nói chỉ mang tính hình ảnh, tôi tin rằng không có người Nhật nào lại đi mua cá vược ươn cả.
3. 他 人の飯を食う
Cách đọc: たにんのめしをくう
Dịch: ăn đồ của người ngoài.
Nghĩa: Rời khỏi nhà để sống giữa xã hội, trải nghiệm sự vất vả của cuộc sống.
Giải thích: không giống giới trẻ ở phương Tây đã sớm học cách sống tự lập khi kết thúc việc học tập, thanh niên ở Nhật Bản sẽ tiếp tục sống cùng gia đình cho đến tận khi họ kết hôn, thường là đến sau 30 tuổi. Nhưng cũng tùy điều kiện gia đình mà có thể cả sau khi kết hôn họ vẫn sống cùng bố mẹ.
Dịch: ăn đồ của người ngoài.
Nghĩa: Rời khỏi nhà để sống giữa xã hội, trải nghiệm sự vất vả của cuộc sống.
Giải thích: không giống giới trẻ ở phương Tây đã sớm học cách sống tự lập khi kết thúc việc học tập, thanh niên ở Nhật Bản sẽ tiếp tục sống cùng gia đình cho đến tận khi họ kết hôn, thường là đến sau 30 tuổi. Nhưng cũng tùy điều kiện gia đình mà có thể cả sau khi kết hôn họ vẫn sống cùng bố mẹ.
4. 魚心あれば水心
Cách đọc:うおごころあればみずごころ
Tương đương: Nếu bạn làm tôi bị thương, tôi sẽ đáp trả lại.
5. 隣の花は赤い
Cách đọc:となりのはなはあかい
Nghĩa đen: Những bông hoa nhà bên luôn màu đỏ.
Tương đương: Cỏ luôn xanh hơn ở mặt sau.
Tương đương: Cỏ luôn xanh hơn ở mặt sau.
6. 時は金なり
Cách đọc:ときはかねなり
Nghĩa đen: Thời gian là tiền bạc.
Ghi chú: 「なり」 là từ Nhật cổ, ngày nay đồng nghĩa với 「です」
Ghi chú: 「なり」 là từ Nhật cổ, ngày nay đồng nghĩa với 「です」
7. ちりも積もれば山となる
Cách đọc:ちりもつもればやまとなる
Nghĩa đen: Ngay cả bui, nếu chất đống cũng thành ngọn núi.
Nghĩa: Chỉ là những bước nhỏ, nhưng theo thời gian nó sẽ trở thành việc lớn.
Nghĩa: Chỉ là những bước nhỏ, nhưng theo thời gian nó sẽ trở thành việc lớn.
Ghi chú: Câu tục ngữ này thường được dùng để chỉ lợi ích của việc tiết kiệm tiền bạc.
Sưu tầm ca dao, tục ngữ Nhật Bản
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
30.5.18
Rating:
No comments: