Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày
Giao tiếp tiếng nhật theo chủ đề
Trong bài này Trung tâm tiếng Nhật Kosei giới thiệu cho các bạn các cách nói cơ bản cần thiết trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần. Bài viết này sẽ được cập nhật khi cần thiết. Bài này cũng gồm hầu hết các mẫu ngữ pháp N5, N4, N3 và có thể cả N2, N1.
Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày
1. Nên làm gì
~したほうがいい(~したほうが良い)
~したほうがいい(~したほうが良い)
(“hou ga ii” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)
道(みち)に迷(まよ)ったら地元(じもと)の人(ひと)に聞(き)いたほうがいいですよ。
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.
2. Không nên làm gì
~しないほうがいい
~しないほうがいい
(“hou ga ii” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)
大雨(おおあめ)だから外出(がいしゅつ)しないほうがいいよ。電線(でんせん)が落(お)ちてくる恐(おそ)れがあるよ。
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.
3. Thà – còn hơn
~するよりも、むしろ~したほうがいい
(~ yori mo = còn hơn là …, mushiro … = thì thà … còn hơn)
~するよりも、むしろ~したほうがいい
(~ yori mo = còn hơn là …, mushiro … = thì thà … còn hơn)
自由(じゆう)を奪(うば)われるよりも、むしろ死(し)んだほうがいい。
Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.
4. Thảo nào, quả thực (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
道理(どうり)で(どうりで)~
道理(どうり)で(どうりで)~
douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào
道理(どうり)で彼(かれ)は逃(に)げ出(だ)した。(彼(かれ)は犯人(はんにん)だから。)
Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)
5. Lẽ nào , không lẽ nào
まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか)
まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか)
masa = đúng, chính là; masa ka = đúng hay không, lẽ nào
漢(から)の軍(ぐん)の中(なか)にそんなに楚人(そじん)がいるのは、まさか楚(そ)の地(ち)は漢(から)の軍(ぐん)に陥(おちい)ったのではないだろうか。
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?
まさか王様(おうさま)は殺(ころ)されたか。
Lẽ nào nhà vua đã bị giết?
~だけ、ただ(只)~だけです。
(dake = chỉ ~ thôi, tada = chỉ)
(1) 店員(てんいん):何(なに)をお探(さが)しでしょうか。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
客(きゃく):見(み)るだけです。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
客(きゃく):見(み)るだけです。
Khách: Tôi chỉ xem thôi.
(2) 大学(だいがく)に入(はい)りたいから受験(じゅけん)するわけではない。ただ自分(じぶん)の力(ちから)をはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.
Các cụm từ trong bài này cũng giúp các bạn giao tiêp tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày tốt hơn >>>Tiếng Nhật trong sinh hoạt hàng ngày (Phần 3)
Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
2.3.18
Rating:
No comments: