Gây ấn tượng với 17 cách chào tạm biệt trong tiếng Nhật
Ngoài “さよなら”, còn rất nhiều cách chào tạm biệt trong tiếng Nhật khác thông dụng trong giao tiếp hàng ngày mà Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu trong bài viết này nhé! “Xin chào” “Tạm biệt” là những câu giao tiếp mà khi bắt đầu học bất cứ ngôn ngữ của đất nước nào, chúng ta đều sẽ học đầu tiên.
Cách chào “tạm biệt” của người Nhật
1.さよなら。
Chào tạm biệt.
2. また明日。
(またあした)
Ngày mai gặp lại.
3. また、今度。
(また、こんど)
Hẹn gặp lại.
4. また今度 会いましょう。
(またこんど あいましょう)
Chúng ta sẽ gặp lại nhau sau.
5. また 会えうと 信じします。
(また あえうと しんじします)
Tôi tin rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau.
6. また 会うこと できますか。
(また あうこと できますか)
Chúng ta sẽ gặp lại nhau chứ?
7. そろそろ 失礼します。
(そろそろ しつれいします)
Xin phép, đến lúc tôi phải đi rồi.
8. 行こうと 思います。
(いこうと おもいます)
Tôi nghĩ rằng tôi phải đi thôi.
9. 見送れって いただかなくて 結構です。
(みおくれって いただかなくて けっこうです)
Bạn không cần phải tiễn tôi đâu.
10. ここで 結構です。
(ここで けっこうです)
Xin hãy dừng bước (đến đây là được rồi)
11. 気を付けて。
(きをつけて)
Đi lại cẩn thận nhé!
12. お元気で。
(おげんきです)
Hãy bảo trọng nha!
13. いつ 行くか 決めましたか。
(いつ いくか きめましたか)
Khi nào thì bạn quyết định sẽ đi?
14. また早く 日本に 来ると 期待しています。
(またはやく にほんに くると きたいしています)
Tôi hy vọng rằng bạn sẽ sớm quay lại Nhật Bản.
15. ~に 本当に 楽しかったです。
(~に ほんとうに たのしかったです)
Tôi đã có thời gian rất tuyệt ở ~
16. 本当に あなたたちと 別れたくないです。
(ほんとうに あなたたちと わかれたくないです)
Tôi thật sự không muốn rời xa các bạn.
17. ご無事に いらっしゃってください。
(ごぶじ にいらっしゃってください)
Chúc bạn thượng lộ bình an.
No comments: