Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật

 

Học tiếng Nhật N4 qua các mẫu câu ngữ pháp tiếng Nhật về sự đối lập – trái chiều dễ học, giúp bạn tổng hợp kiến thức một cách tốt nhất. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học nhé!

Mẫu câu ngữ pháp về đối lập – trái chiều

ngữ pháp tiếng nhật về sự đối lập trái chiều

1. ~ が ~ ( ~ Nhưng ~ )

  • 9月 になりましたが、まだ 毎日暑いです。

(くがつに なりましたが、まだ まいにち あついです。)

Đã tháng 9 rồi nhưng mỗi ngày vẫn còn rất nóng.

  • この部屋は きれいですが 狭いです。

(このへやは きれいですが せまいです。)

Căn phòng này đẹp nhưng nhỏ.

 

  • 読み方を 辞書で 調べたが、分からなかった。

(よみかたを じしょで しらべたが、からなかった。)

Tôi đã tra cách đọc bằng từ điển nhưng vẫn không hiểu.

2. ~ のに ~ ( ~ Mặc dù ~ nhưng ~ )

  • 私が ケーキを やいたのに、だれも たべません。

Dù tôi đã nướng bánh nhưng không ai ăn.

  • 私の弟は 暑いのに、窓を 開けないで 勉強しています。

(わたしのおとうとは あついのに、まどを あけないで べんきょうしています。)

Dù trời nóng nhưng em trai tôi vẫn đang học mà không mở cửa.

  • 冬の山は 危険なのに、どうして 登るんですか。

(ふゆのやまは きけんなのに、 どうして のぼるんですか。)

Trên núi vào mùa đông rất nguy hiểm, vậy tại sao bạn còn leo núi?

  • 夜の12時なのに、電車には 大勢の人が 乗っていました。

(よるの 12じなのに、 でんしゃには おおぜいのひとが のっていました。)

Dù đã 12 giờ đêm nhưng vẫn còn rất nhiều người đi tàu điện.

  1. 木村さんは もう帰りましたか。会いたかったのに...。

Chị Kimura đã về chưa? Tôi đã rất muốn gặp chị ý nhưng …

Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật Reviewed by hiennguyen on 5.9.20 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.