Ngữ pháp tiếng Nhật N2 với 限り

Các bạn N2 đã nắm được bao nhiêu cấu trúc ngữ pháp với 限り rồi nào?? Trong topic này Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu đến bạn 4 cách sử dụng rất quan trọng của 限り nha!!


Học ngữ pháp tiếng Nhật N2


>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua các món ăn: Cách làm món omurice trái tim

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Chó săn và chó nhà - 闘犬(とうけん)と普通(ふつう)のイヌ




1. ~に限り 

Ý nghĩa: Ngoại lệ, đặc biệt chỉ giới hạn dành cho một số đối tượng
Cách dùng: Là cách nói được dùng khi trình bày với mọi người nói chung, với công chúng. Đi kèm với những từ thể hiện sự đối đãi khác biệt, ngoại lệ. Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ dành cho đối tượng đó.  Thường không dùng thể phủ định.
N + に限り
Ví dụ:
欠席理由が正当な場合に限り出席扱いにしますが、それ以外の欠席は認めません.
Chỉ đối với trường hợp vắng mặt có lí do chính đáng thì mới được coi là có mặt, ngoài ra các trường hợp vắng mặt khác không được chấp nhận.

2.~限り(は)

Ý nghĩa: Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái tiếp diễn, cũng có một trạng thái khác diễn ra liên tục.
Thể thông thường (Na  – な / -である・N  -である) +限り(は)
Cách dùng: Cả vế trước và vế sau đều là từ thể hiện trạng thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa điều kiện, nên vế phía sau không dùng thể quá khứ.
足が丈夫な限り、まだまだ山登りが楽しめるだろう
Chừng nào chân còn khỏe thì vẫn còn tận hưởng việc leo núi được phải không.

3.〜に限りでは

Ý nghĩa: Trong giới hạn phạm vi của nguồn thông tin, có thể nói được điều gì.
Cách dùng: Đi kèm với những từ liên quan tới việc có được thông tin (nhìn, nghe, nhớ, biết, điều tra…) Vế sau là câu thể hiện thông tin hoặc phán đoán.
Nの・Vる・Vた・Vている + に限りでは
Ví dụ:
私が知っている限りでは、この近所に花屋はありません
Trong giới hạn những gì tôi biết, ở gần đây không có cửa hàng hoa nào cả.

4.〜に限って

Ý nghĩa: 〜に限って được dùng với 3 ý nghĩa
a, Khác với bình thường
b, Điều không may xảy đến đúng lúc không nên.
c, Vì đặc biệt tin tưởng, nên chắc chắn là không có chuyện xấu
Cách dùng:
N + に限って
a, Với ý nghĩa thứ nhất, mẫu câu thể hiện rằng bình thường thì luôn luôn thế này, nhưng chỉ riêng lần đó là không như vậy.
Ví dụ:
ふだん酒あまり飲まない彼が、今日に限ってかなり飲んだ。何かあったのだろうか。
Anh ấy bình thường không mấy uống rượu, chỉ riêng hôm nay lại uống khá nhiều. Hình như là có chuyện gì đó nhỉ.

b, Với ý nghĩa thứ hai, vế phía sau mang ý nghĩa có tình huống xấu xảy ra. Toàn thể cả câu thể hiện sự bất mãn của người nói.
Ví dụ:
庭の手入れをしようと思っている日に限って雨が降る
Đúng cái ngày tôi định dọn vườn thì trời mưa..

c, Với ý nghĩa thứ ba, vế sau dùng thể phủ định, mang ý nghĩa chắc chắn không xảy ra chuyện xấu đó, thể hiện phán đoán của người nói.
Ví dụ:
うちの子に限って友達をいじめることはないと思いますが・・・。とても優しい子なんですよ。
Riêng con nhà tôi thì tôi nghĩ không có chuyện bắt nạt bạn bè đâu… Nó là một đứa trẻ rất tốt bụng.

Cùng Kosei học thêm các ngữ pháp N2 khác nha!! >>> So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: ものだ, ことだ và べきだ
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 với 限り Ngữ pháp tiếng Nhật N2 với 限り Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 23.3.19 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.