もの, こと - các cách sử dựng trong chương trình N2

もの, こと được sử dụng khá nhiều trong chương trình N2 nha!! Các bạn nên lưu ý kỹ khi sử dụng. Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã tổng hợp giúp bạn rồi đây!!



Học ngữ pháp tiếng Nhật N2

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 22: Định ngữ

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 42: Cấu trúc thể hiện mục đích



もの, こと - các cách sử dựng trong chương trình N2



1. Cách nói chứa もの thường dùng trong trường hợp nói bao hàm cảm xúc của người nói

もの~ものか
Chắc chắn không
あいつが時間どおりに来るものか
Cậu ta chắn chắn không đến đúng thời gian đâu
~というものではない
Không hẳn
安ければいいというものではない
Không hẳn rẻ là tốt
~ものの
~とはいうものの
Mặc dù
高い着物を買ってものの、着る機会がない
Dù mua bộ kimono đắt tiền nhưng không có cơ hội mặc
~ものなら
Nếu có thể
やれるものならやってみろ
Nếu có thể làm thì tôi muốn làm thử
~(よ)うものなら
Nếu __ thì sẽ gặp hậu quả
台風でも来ようものなら、この小屋は壊れそうだ
Nếu bão đến, căn phòng nhỏ này có vẻ sẽ sập
~もので・ものだから・もの
Lí do bao biện
目が悪いもので、よく見えませんでした
Vì mắt kém nên tôi không nhìn rõ
~ものだ
Chân lí, sự thực
人間は本来一人では生きられないものだ
Con người là không thể sống một mình được
~というものだ
Đúng là loại, đúng là kiểu
仕事を途中で投げ出すのは、無責任というものだ
Bỏ dở công việc giữa chừng, đúng là loại vô trách nhiệm
~もの
~ものではない
Lời khuyên nói chung
人との出会いは大切にするものだ
Nên trân trọng cuộc gặp gỡ với mọi người
~ものか
Không định
あんな人はもう一緒に仕事をするものか
Tôi không định sẽ làm việc cùng người như vậy nữa
~たいものだ
~てほしいものだ
Muốn
将来はこんな家に住みたいものだ
Tương lai tôi muốn sống ở căn nhà thế này
~ものだ
Hoài niệm quá khứ
子供のころはこの川で泳いだものだ
Hồi còn nhỏ tôi hay bơi ở con sông này
~ものだ
Nhấn mạnh cảm xúc
時間が過ぎるのは早いものだ
Thời gian trôi nhanh quá đi mất
~ないもの(だろう)か
Muốn xảy ra dù khó
どうにかして母の病院が治らないものか
Tôi muốn mẹ khỏi bệnh bằng bất cứ giá nào
~ものがある
Có cảm giác
毎日遠くから通勤するのはつらいものがある
Mỗi ngày đều đi làm xa, có cảm giác thật vất vả



2. Cách nói chưa こと ngoài dùng để nhấn mạnh cảm xúc, còn dùng với nhiều hoạt động khác
こと~(のこと)となると
Cứ nhắc đến___thì
Aさんは山のこととなると目が輝く
A-san cứ nhắc đến núi là mắt sáng lên
~ないことには
Nếu không ___ thì không thể
お金がないことには、この計画は進められない
Nếu không có tiền thì kế hoạch không thể thực hiện
~ことだし
Đưa ra lí do
雨もやんでことだし、ちょっと出かけてこよう
Trời tạnh rồi, nên chúng ta ra ngoài một chút đi
~のことだから
Tin tưởng
Aさんのことだから、きっと合格出来るだろう
Vì là A-san nên nhất định sẽ đỗ nhỉ
~ことだ
Lời khuyên
太らないようにするには、夜遅く食べないことだ
Để không bị béo lên thì không nên ăn đêm
~ことはない
Không cần
電話で済むから、わざわざ行くことはない
Gọi điện thoại cũng được rồi, không cần cất công đi đâu
~ことだ
Nhấn mạnh cảm xúc
いい友達がいるのはありがたいこと
Có bạn bè tốt là điều đáng quý biết bao
~ことだろう
~ことか
Nhiều, biết bao
この城を作るのに、何年かかったことだろう
Để xây thành này, đã mất biết bao nhiêu năm rồi nhỉ
~こと
Cấm, quy định
「立て札」この池では釣りをしないこと
[Bảng cảnh báo] Không được câu cá ở hồ này
~ことなく
Không___
夏の間も休むことなく、原稿を書き続けた
Suốt mùa hè không nghỉ, phải tiếp tục viết bản thảo
~ことに
Cảm thán
ありがたいことに、両親は健在です
Biết ơn biết bao, rằng bố mẹ vẫn mạnh khỏe
~ことは~が
Đúng là ____ nhưng
この本は高いことは高いが、とても役に立つ
Cuốn sách này đắt thì đúng là đắt, nhưng rất hữu ích
~ということだ
~とのことだ
Truyền đạt lại lời
このレストランでは、野菜はすべて自家製のものを使っているということだ
Nghe nói nhà hàng này, tất cả rau củ đều là tự trồng

Cùng Kosei ghé qua tìm hiểu các cách nói với các ngữ pháp N2 tiếp theo nha!! >>> Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng Nhật N2

もの, こと - các cách sử dựng trong chương trình N2 もの, こと - các cách sử dựng trong chương trình N2 Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 18.3.19 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.