Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả 2 hành động xảy ra song song, cùng lúc.
Trong bài học hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng bạn học một bài ngữ pháp N4 về cấu trúc diễn tả 2 hành động xảy ra song song đồng thời nha!!
Bắt đầu bài học ngày nào!!!
Ngữ pháp N4
>>> Từ vựng tiếng Nhật về du lịch (Phần 2)
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Cô bé quàng khăn đỏ (Phần II)
b, ~し、~し、(それで)~: vì… và vì… nên…
c. ~し、~し、~から: vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)
Bắt đầu bài học ngày nào!!!
Ngữ pháp N4
>>> Từ vựng tiếng Nhật về du lịch (Phần 2)>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Cô bé quàng khăn đỏ (Phần II)
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả 2 hành động xảy ra song song, cùng lúc.
1. V1 (bỏ ます) + ながら、 V2: vừa làm ~ vừa làm ~
- Cách dùng: diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn.
- Ví dụ:
(1) 私(わたし)は毎朝(まいあさ)コーヒーを飲(の)みながら新聞(しんぶん)を読(よ)みます。
Hàng sáng tôi vừa uống cà phê vừa đọc báo.
(2)彼(かれ)は テレビを 見(み)ながら, ご飯(はん)を 食(た)べています。
Anh ấy đang vừa ăn cơm vừa xem tivi.
- Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài.
(3) 学生(がくせい)の時(とき)、アルバイトをしながら 大学(だいがく)で 勉強(べんきょう)しました。
Hồi học sinh, tôi vừa làm thêm vừa đi học.
(4) 彼(かれ)は働(はたら)きながら大学(だいがく)に通(かよ)っています。
Anh ấy vừa đi làm vừa đi học đại học.
2. V ています。
- Bài 14 với ý nghĩa hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hoặc hành động diễn ra liên tục trong 1 thời gian dài như công việc, học tâp.
Ví dụ: 今(いま)テレビを 見(み)ています。Bây giờ tôi đang xem tivi.
貿易大学(ぼうえきだいがく)で 勉強(べんきょう)しています。Tôi đang học tại đại học ngoại thương.
- Bài 15 với ý nghĩa diễn tả trạng thái, kết quả của hành động
Ví dụ: 結婚(けっこん)しています。Tôi đã kết hôn rồi.
- Bài 28: 「V ています」dùng để diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
Ví dụ:
(1) 休(やす)みの日(ひ)は スポーツを しています。Ngày nghỉ tôi hay/thường chơi thể thao.
(2) 夜(よる)は いつも 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しています。Buổi tối tôi hay/thường học tiếng Nhật.
(3) ひまな時(とき)、友達(ともだち)と 話(はな)したり、本(ほん)を 読(よ)んだり しています。Những lúc rỗi rãi, tôi thường lúc thì trò chuyện với bạn bè, lúc thì đọc sách.
- Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi「V ていました」
(4) 子供(こども)の時(とき)、毎晩(まいばん)8(8)時(じ)に寝(ね)ていました。Hồi còn bé tối nào tôi cũng vào lúc 8 giờ.
3. Thể thường し、Thể thường し、~: vừa thế này, lại thế kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên ...
- Cấu trúc:
Vる/ Vない/ V た + し
Aい + し
Na / N + だ+ し
- Cách dùng: しđược dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2)
Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.
a, ~し、~し、(それに)~: vừa ... vừa… hơn nữa
- Cách dùng: có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.
- Ví dụ:
- ミラーさんは 親切(しんせつ)だし、頭(あたま)もいいし、それに ハンサムです。
Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
- ミラーさんはピアノも 弾(ひ)けるし、ダンスもできるし、それに歌(うた)も歌(うた)えます。
Anh Miller vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.
- Cách dùng: cũng được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.
- Ví dụ:
- 今日(きょう)は雨(あめ)だし、お金(かね)もないし、それで出(で)かけません。
Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa không tiền nên tôi không đi ra ngoài.
- この店(みせ)は食(た)べ物(もの)も おいしいし、値段(ねだん)も 安(やす)いし、それで人(ひと)が 多(おお)いです。
Cửa hàng này đồ ăn ngon, hơn nữa giá lại rẻ nên rất đông người.
- Cách dùng: dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
- Ví dụ:
- どうして この会社(かいしゃ)に 入(はい)ったんですか。
Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc?
- 残業(ざんぎょう)もないし、ボーナスも多(おお)いですから。
Vì không phải làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều.
Các bạn N2 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học ngữ pháp sau nha!! >>> Những cấu trúc ngữ pháp N2 mang ý nghĩa “Mặc dù”
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả 2 hành động xảy ra song song, cùng lúc.
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
12.12.18
Rating:
No comments: