Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 4 cách dùng của なんか

Bài học dành cho các bạn N3 đổ lên đây!!

Anh em đã nắm được bao nhiêu cách dùng của なんか rồi?? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp cận rõ ràng hơn các cách nhé!!


Ngữ pháp tiếng Nhật N3


>>> Thể hiện tính cách như thế nào trong tiếng Nhật?

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách giới thiệu một số địa danh nổi tiếng ở Hà Nội (phần 1)



Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 4 cách dùng của なんか



  1. N+なんか
  • Ý nghĩa: Bằng など => chẳng hạn, như là…
  • Ví dụ:
コーヒーなんか飲まない?
Bạn có uống cà phê không?

  1. なんか đứng đầu câu, thường đi vời từ chỉ cảm xúc
  • Ý nghĩa: mang nghĩa không hiểu vì sao
  • Ví dụ:
なんか今日皆さんがいない.
Không hiểu sao hôm nay mọi người không có ở đây
なんか楽しいですね。
Không hiểu sao lại vui vui
   
  1. N+ なんか
  • Ý nghĩa : xem nhẹ, khi dùng với bản thân mang nghĩa khiêm tốn
  • Ví dụ:
日本語なんか簡単だ.
Ôi giời tiếng Nhật đơn giản
私なんかこの仕事がむずかしい。無理です。
Em thì công việc này khó lắm, không làm được đâu ạ.

4. Vて+なんか+ない/
    Aい(bỏ い+く)なんか+ない
    Aな/N+ なんか+じゃない
  • Ý nghĩa: …đâu mà….
  • Ví dụ:
勉強てなんかいられないよ
Học đâu mà học
うれしくなんかないよ
Vui đâu mà vui
彼女は美人なんかじゃない
Cô ta đẹp đâu mà đẹp


Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé: >>> Phân biệt ngữ pháp N3: うちに, あいだに và ところ
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 4 cách dùng của なんか Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 4 cách dùng của なんか Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 20.11.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.