Ngữ pháp N5: Cách sử dụng trợ từ に như thế nào mới đúng?

Chắc hẳn các bạn đã quá quen thuộc với trợ từ này rồi, tuy nhiên vì cách sử dụng quá nhiều khiến chúng ta rất dễ nhầm lần trong các ngữ cảnh khác nhau, thậm chí các bạn đang ôn thi JLPT cũng chưa chắc nắm hết công dụng của trợ từ này.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei review lại "toàn cảnh" trợ từ に nhé!!


Ngữ pháp tiếng Nhật - N5


>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 涙の物語

>>> 600 từ vựng tiếng Nhật N5 (Phần 5)


Ngữ pháp N5: Cách sử dụng trợ từ に như thế nào mới đúng?




1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật
a. Nơi chốn cụ thể“田中社長(たなかしゃちょう)は今(いま)会社(かいしゃ)にいる”
Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.

b.Nơi chốn trừu tượng:先月(せんげつ)、田中(たなか)さんは課長(かちょう)の地位(ちい)についた?
Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.


2. Dùng thay thế cho で ( trường hợp động từ mang tính chất tĩnh):
ランさんはハノイに住ん(すん)でいる。
Cô Lan đang sống ở Hà Nội.

いすに座る(すわる)。
Ngồi xuống ghế

会社(かいしゃ)に勤める(つとめる)。
Làm việc ở công ty.

屋根(やめ)に雪(ゆき)が積もる(つもる)。
Tuyết phủ trên mái nhà.

机(つけ)に置く(おく)。
Đặt xuống bàn.


3. Chỉ thời điểm hành động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động:

飛行機(ひこうき)は十時(じゅうじ)につく。
Máy bay đến lúc 10 giờ.

一日(いしにち)に三回(さんかい)この薬(くすり)を飲む(のむ)。
Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.


4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động:
プールに行く(いく)。
Đi đến bể bơi.


5. Chủ chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến:

隣(となり)の人(ひと)に足(あし)をふまられた(ふまられた)。
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.

弟(あに)に自動車(じどしゃ)をあらわせた。
(Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.


6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi:

信号(しんご)が赤い(あかい)に変わる(かわる)。
Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.

将来(しょらい)、医者(いしゃ)になるつもりだ。
Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.


7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động:
ランさんの家(いえ)に電話(でんわ)をかけた。
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.


8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn:
電車(でんわ)に乗る(のる)。
Đi lên tàu điện.


9. Chỉ mục đích của hành động:
映画(えいが)を見(み)に東京(ときょう)に行く(いく)。
Đi Tokyo để xem phim.


10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ:
買い物(かいもの)に行く(いく)。
Đi mua hàng.


11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra:
協定(きょてい)によって決められた(きめられた)。
Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định


12.Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự việc:

N1はN2 になる
N1 trở thành n2

私(わたし)は将来(しょうらい)教師(きょうしん)になると思います(もいます)
Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên


13.Quyết định、chọn cái gì

N にするお茶(おちゃ)にします
Tôi (chọn) dùng trà.


Trên đây là toàn bộ cách sử dụng trợ từ に mà Kosei tổng hợp. Các bạn nhớ note lại để học nhé.
Chúc các bạn học tốt!

"Nhồi" thêm ngữ pháp nữa rồi thực hành cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhá: >>> Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp N5: Cách sử dụng trợ từ に như thế nào mới đúng? Ngữ pháp N5: Cách sử dụng trợ từ に như thế nào mới đúng? Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 16.10.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.