Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 43: Mẫu câu diễn tả sự phán đoán
Ngữ pháp tiếng Nhật N4
曇(くも)っていますね。雨(あめ)が降(ふ)りそうです。 Bầu trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa. Đây là câu ví dụ cho mẫu câu diễn tả sự phán đoán. Các bạn cùng trung tâm tiếng nhật Kosei ôn luyện nhé!
1. Vそうです: sắp
- Cách dùng: dùng để diễn đạt tình trạng, trái thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi.
- Cách chia: V (bỏ ます) + そうです/だ
- Ví dụ:
(1) 曇(くも)っていますね。雨(あめ)が降(ふ)りそうです。 Bầu trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa.
(2) もうすぐ桜(さくら)が咲(さ)きそうです。Hoa sakura sắp nở.
(3) これから 寒(さむ)くなりそうです。Trời sắp lạnh.
(4) 煙(けむり) が 少(すく)なくなりました。火事(かじ)は消(き)えそうです。Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt.
2. A/Na + そうです: có vẻ
- Cách dùng: dùng để diễn đạt những phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự việc nào đó. Có thể hiểu nôm na mẫu câu này là “nhìn và nghĩ là, cho là nó như thế”.
- Cách chia:
Aいです => Aそうです/だ
Naです => Naそうです/だ
Trường hợp đặc biệt:
いいです => よさそうです/だ
ないです => なさそうです/だ
- Ví dụ:
(1) この料理(りょうり)はおいしそうです。Món ăn này có vẻ ngon.
(2) 彼女(かのじょ)は忙(いそが)しそうです。Cô ấy có vẻ bận.
(3) 彼(かれ)は暇(ひま)そうです。Anh ấy có vẻ rảnh rỗi.
(4) あのケーキはおいしくなさそうです。 Cái bánh kia có vẻ không ngon.
- Chú ý:
- Không áp dụng cách nói này đối với những tính từ thể hiện trạng thái quá rõ ràng, nhìn thấy ngay bên ngoài…, ví dụ như: 「赤い、きれい、有名、かわいい」
(X) このりんごは赤(あか)そうです。Quả táo này có vẻ đỏ. (sai vì bề ngoài là màu đỏ)
(O) このすいかは中(なか)が赤(あか)そうです。Quả dưa hấu này bên trong có vẻ đỏ. (đúng vì từ bên ngoài không biết được, chỉ phán đoán)
- Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hoặc cảm giác của con người như「うれしい、さびしい、かなしい、いたい、気分が悪い、気分がいい」, vì chúng ta không thể diễn đạt, miêu tả một cách trực tiếp cảm giác, tình cảm, tâm trạng của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng「~そうです」
Ví dụ: với tính từ chỉ cảm xúc 「うれしい」(vui)
(O) 私はうれしいです。 (X) 私はうれしそうです。
(O) あなたはうれしいそうです (X) あなたはうれしいです。
(O) 彼女(かのじょ)はうれしそうです。 (X) 彼女(かのじょ)はうれしいです。
3. Sự khác nhau giữa 「~でしょう」và「 ~そうです」:
「~でしょう」biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó còn
「~そうです」 biểu thị suy luận của người nói theo điều mà người nói quan sát được.
*Ví dụ:
今晩(こんばん)雨(あめ)が降(ふ)るでしょう。Có lẽ tối nay trời mưa. (Người nói có thể nghe thông tin qua đài, báo… rồi nói)
今晩雨(こんばんあめ)が降(ふ)りそうです。Có vẻ tối nay trời mưa. (Người nói quan sát thấy trời âm u rồi nói)
4. V て来ます
- Ý nghĩa: làm gì đó (rồi sẽ trở lại)
- Cách dùng: biểu thị hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Điều cần chú ý ở mẫu câu này là với 1 câu nhưng bao hàm 3 hành động
(1) đi đâu đó (2) làm gì đó (3) quay trở lại
- Ví dụ:
(1) ちょっとたばこを買(か)って来(き)ます。Tôi đi mua thuốc lá một chút (rồi về).
Ví dụ trên hàm ý 3 hành động: đi đến điểm bán thuốc lá, mua thuốc lá ở đó, và quay trở lại.
(2) ちょっと電話(でんわ)をかけて来(き)ますから、ここで待(ま)っていてください。
Vì tôi đi gọi điện một chút nên hãy chờ tôi ở đây.
(3) 教(きょう) 室(しつ)に時計(とけい)を忘(わす)れたので、ちょっと取(と)って来(き)ます。
Vì quên đồng hồ ở lớp học nên tôi sẽ đi lấy.
- Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động ở đó được thể hiện bằng trợ từ 「で」. Tuy nhiên, khi địa điểm đó là nơi lấy đi (hoặc di chuyển) một vật thì ta dùng trợ từ 「から」.
スーパーで牛乳(ぎゅうにゅう)を買(か)って来(き)ます。Tôi đi đến mua sữa ở siêu thị.
台所(だいどころ)からコップを取(と)って来(き)ます。Tôi đi lấy cốc từ nhà bếp.
- Sự khác nhau giữa 「(場所)へVに行く」「(場所)でVて来る」
+ あの店(みせ)へ買(か)いに行(い)きます。
Chỉ bao hàm 2 hành động
- あの店(みせ)へ行(い)く
- あの店(みせ)で買(か)う。
+ あの店(みせ)で買(か)って来(き)ます。
Bao hàm 3 hành động
- あの店(みせ)へ行(い)く
- あの店(みせ)で買(か)う
- あの店(みせ)から来(く)る
Học từ vựng tiếng Nhật để áp dụng vào bài học: >>>Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật N4
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 43: Mẫu câu diễn tả sự phán đoán
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
2.5.18
Rating:
No comments: