Bài hát tiếng Nhật: 本当の音
Nghe nhạc và học hát theo bài hát hay dưới đây cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé. " 本当(ほんとう)は倒(たお)れそうで 凄(すご)く恐(こわ)かったよ - Thật sự tôi gần như ngã xuống và sợ hãi"
Học tiếng Nhật qua bài hát: 本当の音
本当(ほんとう)は倒(たお)れそうで 凄(すご)く恐(こわ)かったよ
バカみたいに はしゃぎたてて 平然(へいぜん)を装(よそお)っていた
夢(ゆめ)ばかり語(かた)っているように見(み)えたかもしれないけど
それしかできなかったんだよ
Thật sự tôi gần như ngã xuống và sợ hãi
Giống như một kẻ ngốc, giả vờ vui đùa và bình tĩnh
Dù cho bạn có thể thấy là tôi đang nói về giấc mơ của mình
Nhưng đó là tất cả những gì tôi có thể làm được
Từ mới:
本当(ほんとう) (BẢN ĐƯƠNG): thực sự
倒(たお)れる (ĐẢO): đổ, ngã
恐(こわ)がる (KHỦNG): sợ hãi
はしゃぐ: vui đùa
平然(へいぜん) (BÌNH NHIÊN): yên lặng, bình thản
装(よそお)う (TRANG): giả bộ
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
見(み)える (KIẾN): có thể nhìn thấy
カッコ付(つ)けるしかないような有(あ)り様(さま)で
手(て)を延(の)ばしても 掴(つか)めるものなんてない
現実(げんじつ)と夢(ゆめ)の狭間(はざま)で必死(ひっし)に
立(た)っていようとした
Nếu việc này chỉ là bạn đeo lên khuôn mặt giả tạo
Kể cả khi vươn tay ra, bạn vẫn không thể nắm giữ được một thứ gì
Ngay giữa ranh rới của hiện thực và giấc mơ
Tôi liều mình đứng lên
Từ mới:
有(あ)り様(さま): tình trạng
手(て) (THỦ): tay
延(の)ばす (DIÊN): kéo dài vươn ra
掴(つか)む (QUẶC): nắm bắt, có trong tay
現実(げんじつ) (HIỆN THỰC): hiện thực
狭間(はざま) (HIỆP GIAN): khoảng giữa, ranh giới
必死(ひっし) (TẤT TỬ): liều mạng
強大(きょうだい)な王国(おうこく)では絵空事(えそらごと)が続(つづ)いている
有(あ)り余(あま)る 情報(じょうほう)にいつしか呑(の)み込(こ)まれてゆく
本当(ほんとう)の音(おと)を聞(き)き逃(のが)さないよう
立(た)ち止(ど)まり 自分(じぶん)の音(おと)を探(さが)しているよ
Tiếng còi vẫn tiếp tục vang trên những cường quốc
Trước khi chúng ta nhận ra thì đã có nhiều điều dư thừa
Tôi lắng nghe giọng nói thật sự và không để bỏ lỡ
Tôi dừng lại hành trình và đi tìm giọng nói thật của chính mình
Từ mới:
強大(きょうだい) (CƯỜNG ĐẠI): hùng mạnh, mạnh mẽ
王国(おうこく) (VƯƠNG QUỐC): vương quốc
続(つづ)く (TỤC): tiếp tục, liên tiếp
余(あま)る (DƯ): dư thừa
情報(じょうほう) (TÌNH BÁO): thông tin
呑(の)み込(こ)む: thấu hiểu
逃(のが)す (ĐÀO): bỏ lỡ
探(さが)す (THÁM): tìm
私(わたし)は今(いま) 何(なに)を信(しん)じていいのか
心(こころ)に響(ひび)く 必死(ひっし)なものを見(み)せて
本当(ほんとう)の音(おと)を聴(き)かせてほしいの
じゃないと この世界(せかい)は…
Bây giờ, tôi phải tin vào điều gì đây?
Tôi sẽ cho bạn thấy điều làm con tim tôi rung động
Tôi muốn cho bạn nghe thấy giọng nói thực sự của mình
Nếu không thì thế giới này...
Từ mới:
信(しん)じる (TÍN): tin
心(こころ) (TÂM): trái tim
響(ひび)く (HƯỞNG): vang vọng, rung động
世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới
何(なに)もかもが飾(かざ)り立(た)てられ 本当(ほんとう)の姿(すがた)を 失(うしな)ってしまった
私(わたし)の棲(す)むこの世界(せかい)は このままじゃ
あまりにも 悲(かな)しすぎる
Mọi thứ được trang trí lại một cách không rõ ràng nhưng dần đánh mất đi hình dạng thực sự của nó.
Thế giới mà tôi đang sống vẫn như thế
Buồn bã trôi qua
Từ mới:
飾(かざ)り (SỨC): trang trí
姿(すがた) (TƯ): hình ảnh, vẻ bề ngoài
失(うしな)う (THẤT): mất
棲(す)む (TÊ): sống
悲(かな)しい (BI): buồn, đau lòng
カッコ付(つ)けるしかないような有(あ)り様(さま)で
それでも このまま錆(さ)び付(つ)くよりはいい
本当(ほんとう)の音(おと)を聴(き)かせてほしいの
じゃないと この世界(せかい)は…
何(なに)もかもが絵空事(えそらごと)のよう
心(こころ)に響(ひび)く 必死(ひっし)なものを見(み)せて
現実(げんじつ)と夢(ゆめ)の狭間(はざま)で必死(ひっし)に
立(た)っていようとした
Nếu việc này chỉ là là bạn đeo lên khuôn mặt giả tạo
Kể cả khi vươn tay ra, bạn vẫn không thể nắm giữ được một thứ gì
Ngay giữa ranh giới của hiện thực và giấc mơ
Tôi liều mình đứng lên
Tiếp tục với một bài hát nữa nhé: >>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Time to love
Bài hát tiếng Nhật: 本当の音
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
29.4.18
Rating:
No comments: