Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 38: Danh từ hóa các động từ trong tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật N4


>>>50 từ láy tiếng Nhật thông dụng


>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 37


ngữ pháp tiếng nhật n4


Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 38: Danh từ hóa các động từ trong tiếng Nhật


1. V のは + Aです。
(1) サッカーは 面白(おもしろ)いです。 Bóng đá thì thú vị. 
(2) サッカーを するのは面白(おもしろ)いです。 Chơi bóng đá thì thú vị. 
(3) サッカーを (み)るのは面白(おもしろ)いです。 Xem bóng đá thì thú vị.
(4) 彼女(かのじょ)(はな)すのは(たの)しいです。Nói chuyện với cô ấy rất vui.
(5) 一人(ひとり)でこの荷物(にもつ)(はこ)ぶのは無理(むり)です。Một mình mang hành lí thì quá sức

** Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm: (たの)しい、面白(おもしろ)
(むずか)しい、(やさ)しい、(は)ずかしい、気持(きも)ちが いい、危険(きけん)[な]、 大変(たいへん)[な]


2. Vる+ のが  A です。

(1) 私(わたし)(はな) (す)きです。Tôi thích hoa. (Đã học) 
(わたし)(はな)(そだ)てるのが(す)きです。 Tôi thích việc trồng hoa.

(2) あの(ひと)はタイプが はやいです。Người đó đánh máy nhanh 
あの人はタイプをうつのが はやいです。Người đó làm việc đánh máy thì nhanh.

(3) 彼(かれ)(え)(か)くのが下手(へた)です。Anh ấy vẽ tranh không giỏi.

Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm: すき[な]、きらい[な]、
じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい


3. V  のを 忘れました。 quên làm gì

(1) 電話番号(でんわばんごう)(わす)れました。 Tôi đã quên số điện thoại
(1’) 電話をかけるのを忘れました。 Tôi đã quên mất việc gọi điện thoại. 
=> Câu (1’) mang hàm ý là “đáng lý ra phải gọi điện nhưng lại quên mất việc đó”.

(2) あの(ひと)名前(なまえ)(わす)れました。 Tôi đã quên mất tên của người kia. 
(2’) レポートに 名前を かくのを 忘れました。Tôi đã quên viết tên vào bản báo cáo. 
=> Câu (2’) mang hàm ý “đáng lý ra phải viết tên vào bản báo cáo vậy mà quên mất không viết cứ thế mà nộp”.


4. V (thông thường) + のを 知っていますか。 

  • Ý nghĩa: anh/chị có biết ~ không?
  • Cách dùng: dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần thức hay không.
  • Ví dụ: 
(1) 鈴木(すずき)さんが結婚(けっこん)するのを(し)っていますか。
Bạn có biết việc anh Suzuki kết hôn không? 
いいえ、知りませんでした。
Không, tôi không biết.

(2) 来週(らいしゅう)金曜日(きんようび)授業(じゅぎょう)がないのを(し)っていますか。
Bạn có biết thứ 6 tuần sau được nghỉ học không? 
いいえ、知りませんでした。
Không, tôi không biết.

  • Chú ý: Sự khác nhau giữa 「しりません」「しりませんでした」:
(3) 木村(きむら)さんに(あか)ちゃんが(う)まれたのを(し)っていますか。
Bạn có biết chị Kimura sinh cháu không?
いいえ、知りませんでした。
Không, tôi không biết. 
=> Cho đến khi được hỏi thì người nghe không biết tin “cháu bé được sinh”, và nhờ có câu hỏi đã biết được tin này.

(4) 山田(やまだ)さんの住所(じゅうしょ)(し)っていますか。Bạn có biết địa chỉ của anh Yamada không?
いいえ、知りません。 Không, tôi không biết.
=> Người nghe trước đó không biết và ngay cả sau khi được hỏi cũng không nắm được thông tin.


5. V (thể thông thường) + のは+です。

 + のは+です。 
Na / N + な+のは +です
  • Cách dùng:  được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm… để nêu ra chủ đề của câu văn.
  • Ví dụ:
(1) 娘(むすめ)北海道(ほっかいどう) (ちい)さい(まち)(う)まれました。
Con gái tôi được sinh ra tại một thành phố nhỏ ở Hokkaido. 
=> (むすめ) (う)まれたのは 北海道(ほっかいどう) (ちい)さい(まち)です。 
Nơi con gái tôi được sinh ra là một thành phố nhỏ ở Hokkaido.

(2) 12 (つき) (ねん) 一番(いちばん)(いそが)しいです。 
Tháng 12 là tháng bận nhất trong một năm. 
=> 1 年で一番忙しいのは 12 月です。 Thời gian bận nhất trong một năm là tháng 12.


6. いきVà かえり

Thể ます của một số động từ có thể được sử dụng làm danh từ.
(1) 行(い)きは(みち)がこんでいましたが、(かえ)りは すいています。 
Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng.

(2) 会社(かいしゃ)(かえ)りに (か)(もの) (い)きました。 
Trên đường từ công ty về nhà tôi đã đi mua đồ.
=> Khi thể ます của động từ được sử dụng làm danh từ thì nó không biểu thị hành động của nó, いき và かえり trong ví dụ (1) chỉ có ý là “lúc đi”, “lúc về”, かえり trong ví dụ (2) có ý là trên đường về.

Tìm hiểu thêm về các mẫu ngữ pháp khác cùng Kosei nhé >>>Phân biệt ある và持っている
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 38: Danh từ hóa các động từ trong tiếng Nhật Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 38: Danh từ hóa các động từ trong tiếng Nhật Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 26.3.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.