Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 2: Những mẫu câu thể hiện quá trình thực hiện của hành động
Ngữ pháp tiếng Nhật N2
Chào các bạn, hôm nay Kosei xin gửi đến các bạn những mẫu câu ngữ pháp N2 thể hiện quá trình thực hiện của hành động. Đây là những mẫu câu thường xuyên xuất hiện trong bài sắp xếp cụm từ thành câu trong đề thi năng lực tiếng Nhật N2.
>>>Tổng hợp Từ vựng đã thi trong N2 (phần 1)
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 2:
Những mẫu câu thể hiện quá trình thực hiện của hành động
1. 〜最中だ
Ý nghĩa: Đúng lúc đang thực hiện một hành động.
Cách dùng: Được sử dụng với những từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn (phát biểu, viết, ăn…) Vế phía sau là một sự việc có tính bất ngờ xảy ra, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở đằng trước.
Nの・ Vている + 最中だ
Ví dụ:
スピーチの最中に、突然電気が消えた
Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.
Aさんは今考えごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい
A-san lúc này đang có việc suy nghĩ, đừng nên làm phiền anh ấy.
2. 〜うちに
Ý nghĩa: Trang thủ, trong lúc
Mẫu câu này Kosei đã từng viết trong ngữ pháp N3. Trong các đề thi N2, mẫu câu này thỉnh thoảng vẫn được sử dụng.
3. 〜ばかりだ・〜一方だ
Ý nghĩa: Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, một xu hướng.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thay đổi (Tăng lên, xấu đi…) Trong đó ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt.
Vる + ばかりだ・一方だ
Ví dụ:
一度問題が起きてたら、彼と人間関係は悪くなる一方だ
Sau một lần có vấn đề xảy ra, mối quan hệ của mọi người với anh ấy xấu dần đi.
東京の交通機関が複雑になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた
Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.
4. 〜(よ)うとしている
Ý nghĩa: Chỉ ngay trước lúc sự việc xảy ra một chút. Sắp sửa có một sự việc diễn ra.
Cách dùng: Đi với những động từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn. Là cách nói cứng, trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ.
Vう・Vよう + としている
Ví dụ:
決勝戦が今始まろうとしています。みんな緊張しています。
Trận chung kết sắp bắt đầu bây giờ. Mọi người đều đang căng thẳng.
桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。
Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.
5. 〜つつある
Ý nghĩa: Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi.
Cách dùng: Đi kèm với những động từ thể hiện sự biến đổi.
Vます + つつある
Ví dụ:
明治時代の初め、日本は急速に近代化つつあった
Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc.
この会社は現在発展つつあり、将来が期待される
Công ty này hiện tại vẫn đang phát triển, tương lai được kì vọng.
6. 〜つつ
Ý nghĩa: Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn.
Cách dùng: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.
Vます + つつ
Ví dụ:
あの空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい
Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch.
ボートをこぎつつ、いろいろなことを思い出した
Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.
O あるきながらたばこを吸わないでよ。
X あるきつつたばこを吸わないでよ。
Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ
Bài đọc thêm >>>Tổng hợp tài liệu luyện thi JLPT N2
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 2: Những mẫu câu thể hiện quá trình thực hiện của hành động
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
27.3.18
Rating:
No comments: