Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 36: Hành động có mục đích trong tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật


Đến với bài 36 chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ように dùng hi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích trong tiếng Nhật. 


>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 35


>>>Những từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Thổ” (土)



ngữ pháp tiếng nhật n4 bài 36


Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 36:

 Hành động có mục đích trong tiếng Nhật


1. V/ Vない + ように、~。: để ~

  • Cách dùng: khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra.
  • Ví dụ: 
(1) 新聞(しんぶん) (よ)めるように、漢字(かんじ)勉強(べんきょう)します。
Để đọc được báo, tôi học chữ Hán.

(2) 風(かぜ)をひかないように、セーターを(き)ます。Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len.

** Chú ý: Động từ V đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng, và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる …


2. Vる+ように + なりました。

なく+なりました。

  • Cách dùng: biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được.
  • Ví dụ: 
(1) 日本語(にほんご) (はな)せるように なりました。 Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.

(2) 初(はじ)めは日本料理(にほんりょうり)(た)べられませんでしたが、(いま) (なん)でも(た)べられるように なりました。
Lúc đầu tôi không thể ăn được đồ Nhật nhưng bây giờ có thể ăn được mọi thứ.

(3) 年(とし)(と)ると、(ちい)さい(じ)(よ)めなくなります。
Khi người ta già đi thì không đọc được những chữ nhỏ nữa.

(4) 太(ふと)りましたから、(す)きな(ふく)(き)られなくなりました。
Vì béo ra nên tôi không thể mặc được quần áo mà mình thích nữa.

  • Chú ý: 
  • Động từ V đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる
  • Trong câu nghi vấn Vるようになりましたか nếu trả lời bằng いいえ thì như sau: 
漢字(かんじ) (か)けるように なりましたか。Bạn đã viết được chữ Hán chưa? 
いいえ、まだ (か)けません。Chưa, tôi vẫn chưa viết được.


3. V/ Vない + ように します。
Cách dùng: diễn tả việc đều đặn hoặc nỗ lực một cách liên tục để thực hiện hay không thực hiện một việc gì đó.
  • a, ~ようにしています。
  • Cách dùng: diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì đó một cách đều đặn.
  • Ví dụ: 
(1) 毎日(まいにち)運動(うんどう)して、(なん)でも(た)べるようにしています。
Hàng ngày tôi cố gắng vận động và ăn mọi thứ.

(2) 歯(は)(わる)いですから、(あま)(もの)(た)べないようにしています。
Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt, vì chúng có hại cho răng.

(3) 仕事(しごと)(いそが)しくても、子供(こども)(あそ)ぶようにしています。
Dù công việc bận rộn, tôi vẫn cố gắng chơi cùng các con.


  •  
b, ~ようにしてください。
  • Cách dùng: yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài
  • Ví dụ: 
(1) 必ず 時間を 守るように してください。
Anh/chị hãy cố gắng đến đúng giờ nhé.

(2) この スイッチに 絶対に 触らないように して ください。
Tuyệt đối không được chạm tay vào công tắc này nhé!

(3) もっと野菜を食べるようにしてください。
Anh/chị cố gắng ăn rau nhiều hơn nhé.

  • Chú ý:
  • Mẫu 「~て / ~ないでください」là câu sai khiến trực tiếp, còn 「~ようにしてください」là câu sai khiến gián tiếp, có sắc thái yêu cầu nhẹ nhàng hơn.
  • Không dùng 「~ようにしてください」 trong trường hợp sai khiến, nhờ vả được thực hiện ngay tại chỗ.
(O) すみませんが、砂糖(さとう)(と)ってください。Xin lỗi, hãy lấy cho tôi đường. 
(X) すみませんが、砂糖を取るようにしてください。


Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 36: Hành động có mục đích trong tiếng Nhật Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 36: Hành động có mục đích trong tiếng Nhật Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 12.3.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.