Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 26: Thể "んです”

Ngữ pháp tiếng Nhật N4

Nối tiếp các mẫu ngữ pháp trong tiếng Nhật sơ cấp N5, các bạn cùng Kosei học tiếp các mẫu ngữ pháp N4 nhé. Bài 1 thể "んです”  với ý nghĩa: nhấn mạnh, xác nhận thông tin và giải thích nguyên nhân, lý do trong tiếng Nhật.






Thể "んです”



Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 26: Thể "んです”


1. Vる / Vない / Vた+んです。

          Aい +んです。
          Na / N +んです。
  • Ý nghĩa: nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng trong văn nói nhiều.
  • Cách dùng: 
A. Trong câu hỏi「~んですか。」
* Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không. 
VD:
渡辺(わたなべ)さんは 時々(ときどき)大阪弁(おおさかべん)を 使(つか)いますね。大阪(おおさか)に 住(す)んでいたんですか。
Anh watanabe thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à? 
…ええ、15歳(さい)まで 大阪(おおさか)に 住(す)んでいました。
Vâng, tôi đã sống ở Osaka đến năm 15 tuổi.

* Khi người nói hỏi về thông tin mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy. 
VD:
いいカメラですね。どこで 買(か)ったんですか。Chiếc máy ảnh đẹp quá. Anh mua ở đâu vậy? 
…日本(にほん)で 買(か)いました。Tôi mua ở Nhật Bản. 

* Khi người nói muốn nghe giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy. 
VD:
どうして 遅(おく)れたんですか。Tai sao anh lại đến muộn thế? 
* Chú ý: Đôi khi ~んですか biểu thị sự ngạc nhiên, mối nghi ngờ hay sự tò mò sâu sắc. Tuy nhiên, nếu không dùng đúng thì có thể làm tổn thương người nghe. Vì thế nên cẩn thận khi dùng. 
VD:
社長(しゃちょう)、帰(かえ)らないんですか。Anh không về sao, giám đốc? (Biểu hiện này có hàm ý trách móc, dễ dẫn đến thất lễ) 
-> 社長(しゃちょう)、帰(かえ)りませんか。Anh không về sao, giám đốc?

B. Trong câu trần thuật: 「~んです。」 
Biểu hiện này thường dùng trong những trường hợp sau: 
* Khi trả lời câu hỏi tại sao (phía sau không còn から nữa) 
VD:
どうして 遅(おく)れたんですか。Tai sao anh lại đến muộn? 
…バスが 来(こ)なかったんです。Tại vì xe buýt không đến. 

*Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do (phía sau không còn から nữa) 
VD:
毎朝(まいあさ)、新聞(しんぶん)を 読(よ)みますか。Hàng sáng anh có đọc báo không? 
…いいえ。時間(じかん)が ないんです。Không. Vì tôi không có thời gian. 
* Chú ý: Không được dùng ~んです để diễn tả sự thật đơn thuần như ví dụ sau đây: 
私は ミラーなんです。


2. ~んですが、~

*んですが thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên. [が] trong trường hợp này được dùng để nối các vế câu 1 cách tự nhiên va biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chữ không mang nghĩa là “nhưng”. 

* ~んですが、V ていただけませんか。Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
  • Cách dùng: dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch sự hơn Vてください rất nhiều. 
  • Ví dụ:
(1) 日本語(にほんご)で 手紙(てがみ)を 書(か)いたんですが、見(み)て いただけませんか。
Tôi đã viết 1 bức thư bằng’ tiếng Nhật, anh/chị xem giúp tôi được không ạ?

(2) コピー機(き)の 使(つか)い方(かた)が 分(わ)からないんですが、教(おし)えていただけませんか。
Tôi không biết cách sử dụng máy photo, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ?

(3) 図書館(としょかん)へ行(い)きたいんですが、地図(ちず)を書(か)いていただけませんか。
Tôi muốn đến thư viện, anh/chị vẽ cho tôi bản đồ được không ạ?

* ~んですが、V たらいいですか。Làm thế nào … thì được nhỉ?/ nên làm thế nào nhỉ?
  • Cách dùng: khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì.
  • Ví dụ:
(1) 日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)したいんですが、どうしたら いいですか。
Tôi muốn học tiếng Nhật, vậy thì nên làm thế nào nhỉ? 
…Kosei センターで 勉強(べんきょう)したらいいと思(おも)います。
Tôi nghĩ anh nên học tiếng Nhật ở Trung tâm Kosei.

(2) 試験(しけん)の予定(よてい)を 知(し)りたいんですが、だれに 聞(き)いたら いいですか。
Tôi muốn biết kế hoạch thi, vậy tôi nên hỏi ai bây giờ? 
…試験部(しけんぶ)の Nga(Nga) さんに 聞(き)いて ください。Anh/chị hãy hỏi chị Nga phòng khảo thí.

(3) 図書館(としょかん)へ行(い)きたいんですが、どのバスに乗(の)ったらいいですか。
Tôi muốn đến thư viện, vậy tôi nên lên xe bus nào?

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 26: Thể "んです” Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 26: Thể "んです” Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 5.1.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.