Giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản

Giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản

Thông thường khi giao tiếp với mọi người chúng ta dùng lời nói để giao tiếp. Nhưng ngoài giao tiếp bằng lời nói chúng ta còn giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể để cho cuộc giao tiếp trở nên thú vị, hấp dẫn hơn. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu các cách giao tiếp ngôn ngữ bằng cơ thể ở Nhật Bản xem có những thú vị gì nhé.




văn hóa nhật bản


Giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản


Giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản

1.       Cúi đầu 


văn hóa nhật bản

Cách chào hỏi cơ bản của người Nhật là cúi đầu chào. Trong trường hợp đứng chào thì hai chân xếp thẳng, thân trên gập xuống và cúi đầu chào. Có rất nhiều góc độ chào tuỳ theo độ lịch sự, từ cách khẽ cúi đầu đến gập thân 90 độ.

Ở trong phòng trải chiếu nhất định phải ngồi chào. Tư thế kiểu ngồi chào (Seiza) là hai tay đưa ra trước,gập thân người và cúi đầu xuống.


2.        Ánh mắt

Bạn đã bao giờ có ý định giao tiếp với 1 người Nhật bằng ánh mắt nhưng đáp lại, họ chỉ nhìn đi chỗ khác. Lí do là vì cử chỉ này đối với người Nhật được xem là thô lỗ vì nó khiến đối phương không thoải mái và nhiều khi nó có thể được hiểu như là các em đang có thái độ công kích hay gây hấn. Do đó, khi nói chuyện với người Nhật, chỉ nên trao đổi ánh mắt rất nhanh và sau đó chuyển điểm nhìn đến 1 vị trí phù hợp hơn như cổ của đối phương chẳng hạn.Theo truyền thống Nhật Bản thì trong một tập thể người duy nhất có quyền nhìn vào măt người khác phải là người đàn ông lớn tuổi nhất, hoặc là người có địa vị cao nhất.

3.       Cử chỉ

văn hóa nhật bản

Người Nhật có thói quen chắp hai tay vào nhau trước và sau bữa cơm.

 

2)       O và X

Ở nhật ý nghĩa của O và X rất rõ ràng.
O biểu tượng cho ý nghĩa tích cực như là (ok) (thắng rồi) (đỗ rồi).
X biểu hiện ý nghĩa tiêu cực như là (sai rồi) (trượt rồi) (thua rồi) (ko được)

3)    Đếm số

văn hóa nhật bản

Riêng với người Nhật khi đếm số thay vì số đếm được thể hiện ở ngón tay giơ lên thì chính ngón tay cụp xuống mới thể hiện con số học muốn nói.
Cách đếm đó là từ 1 đến 5 thì gấp lần lượt ngón tay cái trước rồi đến ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út và ngón út. Cách đếm này được người nhật sử dụng bất kể già trẻ gái trai. Khi đếm cho người khác thì quay lòng bàn tay về phía đối phương.

4)       Vẫy tay ra hiệu

Mở nhẹ lòng bàn tay hạ xuống, chuyển động cổ tay nhiều lần. Cách vẫy tay này được sử dụng rộng rãi không kể giới tính,tuổi tác nhưng nên tránh dùng với người trên tuổi vì như vậy sẽ thất lễ.

5)       BANZAI

văn hóa nhật bản

Là hành động vui mừng đưa hai tay lên khi thắng trận hay khi gặp may. Tất cả mọi người đều thể hiện niềm sung sướng hạnh phúc bằng cách cùng hô “Banzai!”


6)    Tiền
Ngón cái và ngón trỏ khum lại tạo thành một hình tròn, biểu trưng cho tiền. Rất dễ nhầm với dấu hiệu “ok” đúng không các bạn!
7)      Hết giờ !/ Tính tiền !


Giơ 2 tay đặt vuông góc với nhau

8)    Tức giận:

văn hóa nhật bản

 Ngón tay trỏ hướng lên trên như 2 chiếc sừng trên đầu
9)      Lúng túng, xấu hổ

văn hóa nhật bản

 Mở rộng bàn tay và đặt sau đầu
10)  Không phải:
Xua tay trước mặt
11)  Đang suy nghĩ
văn hóa nhật bản

Khoanh 2 tay trước ngực, mặt suy tư

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm nét Văn hóa Nhật Bản thông qua bài viết sau nhé >>>Văn hóa Kawaii trong ẩm thực Nhật Bản
Giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản Giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 2.12.17 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.