Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Các mẫu câu nghe dễ gây nhầm lẫn trong bài thi tiếng Nhật N3

Các mẫu câu nghe dễ gây nhầm lẫn trong bài thi tiếng Nhật N3

 Một tuần nữa là diễn ra kì thi năng lực tiếng Nhật, các bạn đã chuẩn bị thật tốt để thi chưa nhỉ ? 
Đừng lo lắng quá nhé. Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei giới thiệu với các bạn các mẫu câu nghe dễ gây nhầm lẫn trong bài thi tiếng nhật N3. Hãy đọc thật to để ghi nhớ các mẫu câu này, tránh nhầm lẫn trong bài thi nhé.





Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong bài thi N3

  Trong bài học ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn các mẫu câu nghe thường xuất hiện trong bài N3 rất dễ gây nhầm lẫn. Ví dụ, cùng là chúc giữ gìn sức khoẻ nhưng đối với người đi xa, người ốm hay người chỉ đi du lịch vài ngày lại có những cách nói hoàn toàn khác nhau. Chúng ta cùng học nhé!

Giới thiệu về các câu giải thích tình huống
Cách nói
会社(かいしゃ)でほかの(ひと)より自分(じぶん)(さき)(かえ)ります。
Ở công ty, khi bạn về trước người khác
(さき)にしつれします。
Tôi xin phép về trước
会社(かいしゃ)でほかの(ひと)自分(じぶん)より(さき)(かえ)ります。
Ở công ty, khi người khác về trước bạn
(つか)(さま)でした。
Anh (chị) đã vất vả rồi.
ほかの(ひと)のうちに(はい)ります。
Khi bạn vào nhà người khác
おじゃまします。
Tôi xin phép làm phiền gia đình
ほかの人うちをでます。
Khi bạn ra khỏi nhà người khác
おじゃましました。
Xin lỗi đã làm phiền gia đình
ほかのうちの(ひと)に、()たことをしらせます。
Khi bạn muốn thông báo bạn đã tới nhà của họ (Nói khi bạn gõ cửa báo rằng bạn đã đến)
ごめんください。
Xin lỗi có ai ở nhà không?
先生(せんせい)(いま)から(はな)せるかどうか()きます。
Khi bạn muốn hỏi giáo viên có thể nói chuyện bây giờ không?
時間(じかん)、ありますか?・(いま)、ちょっとよろしいですか。
Thầy cô có thời gian không ạ? / Bây giờ, thầy cô có tiện không ạ?
先生(せんせい)質問(しつもん)したいです。
Khi muốn hỏi giáo viên
質問(しつもん)があるんですが。
Em có câu hỏi
病気(びょうき)(ひと)(わか)れます。
Khi tạm biệt người bị ốm ra về
大事(だいじ)に。
Hãy bảo trọng nhé (Hãy mau khỏi bệnh nhé).
これから(なが)間会(あいだあ)わない(ひと)(わか)れます。
Khi chia tay người bạn sẽ không gặp trong khoảng thời gian dài
元気(げんき)で。
Anh (chị) hãy giữ gìn sức khoẻ nhé
旅行(りょこう)()(ひと)()いました。
Khi bạn gặp một người đi du lịch
()をつけて。
Hãy chú ý sức khoẻ nhé
(きゃく)さんにいすを(すす)めます。
Khi muốn mời khách ngồi xuống ghế
どうぞおかけください。
Xin mời anh (chị) ngồi
(きゃく)さんに()(もの)()(もの)(すす)めます。
Khi mời khách đồ ăn hay đồ uống
(くち)()うかどうか。
Không biết có hợp khẩu vị bạn không?
先輩(せんぱい)自分(じぶん)()っていました。
Khi để tiền bối đợi mình
()たせしました。
Xin lỗi đã để anh (chị) phải đợi


Các bạn đừng quên ôn lại cả những cấu trúc ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn trong bài thi N3  này nữa nhé >>Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって
Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Các mẫu câu nghe dễ gây nhầm lẫn trong bài thi tiếng Nhật N3 Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Các mẫu câu nghe dễ gây nhầm lẫn trong bài thi tiếng Nhật N3 Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 25.11.17 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.