Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)
Học ngữ pháp tiếng Nhật
Bạn kỳ vọng điều gì trong kỳ thi JLPT sắp tới. Hãy cố gắng thật nhiều để đạt được điều mình mong muốn nhé. Nào cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện kiến thức N3 nhé.
>>>Luyện thi JLPT N3: Mẫu ngữ pháp về Đề xuất – Đưa ra ý kiến
>>> Chinh phục JLPT với tổng hợp 60 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N3
(1) 私は パソコンが 欲しいです。
(2) リンさんは 日本人の友達が 欲しいと 言っています。
(3) 若いときは 洋服や くつが たくさん欲しかったですが、今は あまり 欲しくないです。
(1) 夏休みには 富士山に 登りたいです。
(2) ああ、暑いですね。冷たいビーるが 飲みたいなあ。
(3) 森さんは 林さんに 会いたくないと 言っていますが、どうしたんでしょう。
(1) 赤ちゃんが ミルクを ほしがって、泣いています。
(2) この頃、タバコ煙を 嫌がる人が 多くになる。
(3) 子供は ほかの人が 持っているものを 欲しがります。
(1) 明日、雨を 降らないといいですね。
(2) 今年の夏は 試験勉強を しなければならないから、あまり 暑くなければいいと 思っています。
(3) 寮の食事が もう少しおいしかったらいいのにな。
(2) 寒い日が 続いています、早く暖かくなって欲しいです。
(3) このことは ほかの人に 言わないで欲しいのです。
Bạn kỳ vọng điều gì trong kỳ thi JLPT sắp tới. Hãy cố gắng thật nhiều để đạt được điều mình mong muốn nhé. Nào cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện kiến thức N3 nhé.
>>>Luyện thi JLPT N3: Mẫu ngữ pháp về Đề xuất – Đưa ra ý kiến
>>> Chinh phục JLPT với tổng hợp 60 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N3
Cấu trúc ngữ pháp N3 về Kỳ vọng -希望(きぼう)
Nが欲しいです/ Vたいです/ ~がります/ ~ といいです/ Vて欲しいです.
1. N が 欲しいです
(わたしは パソコンが ほしいです。)
Tôi muốn chiếc máy tính xách tay.
(りんさんは にほんじんの ともだちが ほしいと いっています。)
Linh nói là muốn có bạn bè người Nhật.
(わかいときは ようふくや くつが たくさん ほしかったですが、いまは あまり ほしくないです。)
Khi còn trẻ, tôi đã muốn có rất nhiều quần áo Tây âu và giầy nhưng bây giờ thì không muốn lắm.
2. V たいです
(なつやすみには ふじさんに のぼりたいです。)
Vào kì nghỉ hè, tôi muốn leo núi Phú Sĩ.
(ああ、あついですね。つめたいビールが のみたいなあ。)
Aa… nóng quá! Muốn uống bia lạnh quá đi!
(もりさんは はやしさんに あいたくないと いっていますが、どうしたんでしょう。)
Anh Mori đã nói là không muốn gặp chị Hayashi, đã có chuyện gì xảy ra à!
3. ~ がります
(あかちゃんが ミルクを ほしがって、 ないています。)
Đứa trẻ đang khóc vì muốn uống sữa.
(このごろ、タバコけむりを いやがるひと おおくになる。)
Dạo gần đây, ngày càng nhiều người ghét khói thuốc lá.
(こどもは ほかのひとが もっているものを ほしがります。)
Trẻ con thì hay muốn những đồ vật của người khác.
4. ~ といいです・ ~ たらいいです・ ~ ばいいです
(あした、あめを ふらないと いいですね。)
Ngày mai, trời không mưa thì tốt nhỉ!
(ことしのなつは しけんべんきょうを しなければならないから、 あまり あつくなければいいと おもっています。)
Mùa hè năm nay, vì phải học hành thi cử nên nếu trời không quá nóng thì tốt.
(りょうの しょくじが もうすこし おいしかったらいいのにな。)
Bữa ăn ở ký túc xá nếu ngon hơn một chút thì tuyệt làm sao!
5. Vて欲しいです・ Vないで欲しいです
(1) クラス会の予定を 決まったら、すぐ知らせて欲しいですけど。よろしくお願いします。
(クラスかいの よていを きまったら、すぐしらせて ほしいですけど。よろしくおねがいします。)
Sau ki quyết định các dự định của buổi họp lớp, tôi muốn thông báo ngay nên là … nhờ bạn giúp đỡ nhé!
(さむいにが つづいています、はやく あたたかくなって ほしいです。)
Những ngày lạnh vẫn đang tiếp tục, muốn thời tiết ấm lên thật nhanh quá.
(このことは ほかのひとに いわないで ほしいのです。)
Việc này tôi muốn bạn không nói cho người khác biết.
Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
4.8.18
Rating:
No comments: