Luyện thi JLPT N3: Các mẫu câu nghe thường dễ gây nhầm lẫn

Luyện thi JLPT 




Các mẫu câu giao tiếp dưới đây rất hay xuất hiện trong phần thi nghe hiểu (聴解) kỳ thi JLPT trình độ N3. Tuy nhiên các thí sinh khi làm bài thi lại thường rất hay gặp lỗi sai trong trường hợp sử dụng những câu này. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu qua bài nhé.


>>> Nắm vững kiến thức N3 với tổng hợp hơn 60 cấu trúc ngữ pháp hay xuất hiện trong bài thi

>>> Bạn có dùng đúng thể kính ngữ không?


luyện thi jlpt n3

Luyện thi JLPT N3: 

Các mẫu câu nghe thường dễ gây nhầm lẫn



Trong bài học ngày hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn các mẫu câu nghe thường xuất hiện trong bài N3 rất dễ gây nhầm lẫn.
Ví dụ, cùng là chúc giữ gìn sức khoẻ nhưng đối với người đi xa, người ốm hay người chỉ đi du lịch vài ngày lại có những cách nói hoàn toàn khác nhau. Chúng ta cùng học nhé!

1. 会社(かいしゃ)でほかの(ひと)より自分(じぶん)(さき)(かえ)ります。

Ở công ty, khi bạn về trước người khác

=>>(さき)にしつれします。
Tôi xin phép về trước

2. 会社(かいしゃ)でほかの(ひと)自分(じぶん)より(さき)(かえ)ります。
Ở công ty, khi người khác về trước bạn

=>>(つか)(さま)でした。
Anh (chị) đã vất vả rồi.


3. ほかの(ひと)のうちに(はい)ります。
Khi bạn vào nhà người khác

=>>おじゃまします。
Tôi xin phép làm phiền gia đình

4. ほかの人うちをでます。
Khi bạn ra khỏi nhà người khác

=>>おじゃましました。
Xin lỗi đã làm phiền gia đình

5. ほかのうちの(ひと)に、(き)たことをしらせます。
Khi bạn muốn thông báo bạn đã tới nhà của họ (Nói khi bạn gõ cửa báo rằng bạn đã đến)

=>>ごめんください。
Xin lỗi có ai ở nhà không?

6. 先生(せんせい)(いま)から(はな)せるかどうか(き)きます。
Khi bạn muốn hỏi giáo viên có thể nói chuyện bây giờ không?

=>>時間(じかん)、ありますか?・(いま)、ちょっとよろしいですか。
Thầy cô có thời gian không ạ? / Bây giờ, thầy cô có tiện không ạ?


7. 先生(せんせい)質問(しつもん)したいです。

Khi muốn hỏi giáo viên

=>>質問(しつもん)があるんですが。
Em có câu hỏi.

8. 病気(びょうき)(ひと)(わか)れます。
Khi tạm biệt người bị ốm ra về

=>>大事(だいじ)に。
Hãy bảo trọng nhé (Hãy mau khỏi bệnh nhé).

9. これから(なが)間会(あいだあ)わない(ひと)(わか)れます。
Khi chia tay người bạn sẽ không gặp trong khoảng thời gian dài

=>>元気(げんき)で。
Anh (chị) hãy giữ gìn sức khoẻ nhé

10. 旅行(りょこう)(い)(ひと)(あ)いました。
Khi bạn gặp một người đi du lịch

=>>(き)をつけて。
Hãy chú ý sức khoẻ nhé

11. (きゃく)さんにいすを(すす)めます。
Khi muốn mời khách ngồi xuống ghế

=>>どうぞおかけください。
Xin mời anh (chị) ngồi

12. (きゃく)さんに(た)(もの)(の)(もの)(すす)めます。
Khi mời khách đồ ăn hay đồ uống

=>>(くち)(あ)うかどうか。
Không biết có hợp khẩu vị bạn không?

13. 先輩(せんぱい)自分(じぶん)(ま)っていました。
Khi để tiền bối đợi mình

=>>(ま)たせしました。
Xin lỗi đã để anh (chị) phải đợi



Bài học luyện tập thêm: >>>Tổng hợp hơn 60 phó từ N3
Luyện thi JLPT N3: Các mẫu câu nghe thường dễ gây nhầm lẫn Luyện thi JLPT N3: Các mẫu câu nghe thường dễ gây nhầm lẫn Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 20.6.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.