Học tiếng Nhật qua bài hát: Bài hát tỏ tình nổi tiếng Nhật Bản năm 2017 "Anata he Okura Uta - あなたへ贈る歌"
Bài hát tỏ tình nổi tiếng Nhật Bản năm 2017 "Anata he Okura Uta - あなたへ贈る歌"
Nở rộ từ năm 2015, Nhưng bài hát "Anata he Okura Uta - あなたへ贈る歌" càng ngày càng nổi tiếng. Đã trở thành phong trào tỏ tình qua lời bài hát "Dokki" tại Nhật Bản vẫn chưa hề hạ nhiệt. Cùng học tiếng Nhật qua bài hát nổi tiếng đã nên duyên cho rất nhiều cặp đôi trong phong trào Dokki: Anata he okura uta - あなたへ贈る歌 với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé.>>> Bỏ túi hơn 40 từ vựng thuộc chủ đề: Tình yêu
>>> Tuyển tập những câu tỏ tình hay nhất bằng tiếng Nhật
Anata he okura uta - あなたへ贈る歌
あなたに手紙を書こうとか
(あなたに てがみを かこうとか)
Em nên viết thư gửi cho anh
直接会って言おうとか
(ちょくせつ あって いおうとか)
Hay là gặp mặt trực tiếp để nói đây
何度も悩んでやっと決めたよ
(なんども なやんで やって きめたよ)
Em đã đắn đo suy nghĩ không biết bao nhiêu lần, và rồi cũng đã quyết định
全ての想いをこの歌に託してみるよ
(すべてのおもいを このうたに たくしてみるよ)
Gửi gắm toàn bộ tâm tư tình cảm của mình qua bài hát này
*Từ mới :
手紙(てがみ):Bức thư
直接(ちょくせつ):Trực tiếp
何度も(なんども):Nhiều lần
悩む(なやむ):Ưu tư, buồn phiền
決める(きめる):Quyết định
全て(すべて):Toàn bộ
想い(おもい):Tâm tư, suy nghĩ
託す(たくす):Phó thác, gửi gắm
突然ごめんね
(とつぜんごめんね)
Xin lỗi anh vì sự đột ngột này
でも聞いてほしい
(でも きいてほしい)
Nhưng em muốn anh lắng nghe
目を見たらきっと言えない気がするから
(めをみたら きっと いえない きがするから)
Vì em cảm thấy mình chắc chắn không thể nói ra được nếu nhìn vào mắt anh
初めて話したあの時から
(はじめて はなし あのときから)
Từ lần đầu tiên trò chuyện với anh
私の中で何かが動きはじめた
(わたしのなかで なにかが はたらきはじめた)
Có một cảm giác rất lạ xuất hiện trong em
*Từ mới:
突然(とつぜん):Đột ngột, đột nhiên
気がする(きがする):Cảm thấy, dự cảm
初める(はじめる):Lần đầu tiên
何か(なにか):Cái gì đó
動く(はたらく):Lay động, chuyển động
あなたは知ってますか
(あなたは しってますか)
Liệu anh có biết không?
目が合うだけで嬉しくて
(めが あうだけで うれしくて)
Chỉ cần ánh mắt hai ta chạm nhau là em đã vui rồi
会うたびに切なくなった
(あうたびに せつなくなった)
Rồi mỗi khi gặp anh là em lại cảm thấy đau khổ
でももう自分にウソつきたくないよ
(でももう じぶんに ウソつきたくないよ)
Nhưng em không muốn tự lừa dối bản thân thêm nữa
*Từ mới:
知る(しる):Biết
合う(あう):Hợp
嬉しい(うれしい):Vui mừng, vui sướng
切ない(せつない):Mệt mỏi, đau đớn
自分(じぶん):Bản thân
ウソつき:Lừa dối, dối trá
今日までずっと言えずにいた
(きょうまで ずっと いえずにいた)
Cho đến hôm nay em vẫn không thể nói ra được điều gì
本当の気持ち 伝えたいよ
(ほんとうのきもち つたえたいよ)
Em muốn gửi tới anh những cảm xúc thật của mình
あなたが好きで ただ大好きで
(あなたがすきで ただだいすきで)
Rằng em yêu anh, chỉ là rất yêu anh
どうしようもないくらい恋してます
(どうしようもないくらい こいしてます)
Yêu đến mức không biết làm như thế nào nữa rồi
なんのとりえもない私だけど
(なんのとりえもない わたしだけど)
Mặc dù em chẳng có ưu điểm gì cả
あなたに似合う人になりたい
(あなたににあうひとになりたい)
Nhưng em vẫn muốn trở thành người phù hợp với anh
*Từ mới:
気持ち(きもち):Cảm xúc, tâm trạng
伝える(つたえる):Nhắn, truyền đạt
恋う(こう):Yêu
とりえ:Ưu điểm
似合う(にあう):Hợp, tương xứng
あなたに全てを打ち明けたら
(あなたに すべてを うちあけたら)
Nếu như thú nhận hết mọi tình cảm ra với anh
Nếu như thú nhận hết mọi tình cảm ra với anh
もういつものように話せないかもしれない
(もういつものように はなせないかもしれない)
Chắc có lẽ em sẽ không thể trò chuyện bình thường với anh được nữa
それでもいいと思えた
(それでもいいと おもえた)
Nhưng em nghĩ như vậy cũng không sao cả
苦しくなるこの気持ちも
(くるしくなるこのきもちも)
Cảm giác đau khổ này
こんなに変われた私も 信じてみたいよ
(こんなに かわれたわたしも しんじてみたいよ)
Và cả bản thân đã thay đổi đến thế này, Em muốn vào tất cả những điều đó.
涙も分けてほしいから
(なみだも わけてほしいから)
Bởi em muốn anh chia sẻ cả những giọt nước mắt với em
*Từ mới:
打ち明ける(うちあける):Mở lòng, nói thẳng thắn
話す(はなす):Nói chuyện, trò chuyện
思う(おもう):Suy nghĩ
苦しい(くるしい):Đau đớn
変わる(かわる):Thay đổi, biến đổi
信じる(しんじる):Tin tưởng
涙(なみだ):Nước mắt
分ける(わける):Phân chia
世界で一人あなただけに
(せかいで ひとり あなただけに)
Trên thế giới này chỉ một người, chỉ mình anh mà thôi
あなただけの元に届くように
(あなただけのもとに とどくように)
Em chỉ muốn gửi bài hát này tới anh mà thôi
歌っているよ きこえてますか
(うたっているよ きこえてますか)
Em đang hát bài hát đó đây, liệu anh có nghe thấy không?
気づいてほしいよ 私の想い
(きづいてほしいよ わたしのおもい)
Em muốn anh nhận ra được tình cảm của em
喜びは2倍に悲しみは半分に
(よろこびは 2ばいに かなしみは はんぶんに)
Niềm vui sẽ được nhân đôi, nỗi buồn sẽ giảm đi một nửa
あなたに寄り添っていきたい
(あなたに よりそっていきたい)
Em muốn được xích lại gần bên anh
*Từ mới:
世界(せかい):Thế giới
元(もと):Nguyên bản, vốn dĩ
届く(とどく):Đạt được, đến
聞こえる(きこえる):Nghe thấy
気づく(きづく):Nhận ra, chú ý
悲しみ(かなしみ):Đau thương, nỗi buồn
喜び(よろこび):Niềm vui
喜び(よろこび):Niềm vui
寄り添う(よりそう):Xích lại gần
今日までずっと言えずにいた
(きょうまで ずっといえずにいた)
Cho tới hôm nay em vẫn chẳng thể nói ra được
本当の気持ち 変わらない気持ち
(ほんとうのきもち かわらないきもち)
Cảm xúc thật sự của em, những cảm xúc sẽ không bao giờ thay đổi
あなたが好きで ただ大好きで
(あなたが すきで ただ だいすきで)
Rằng em yêu anh, chỉ là em rất yêu anh
どうしようもないくらい恋してます
(どうしようもないくらい こいしてます)
Yêu đến mức em không biết phải làm thế nào nữa
この歌は私があなたを愛した
(このうたは わたしが あなたを こいした)
Bài hát này được viết lên từ tình cảm đó đấy
ただ一つの証だから
(ただ ひとつの あかしだから)
Là một minh chứng cho tình yêu của em
どうか忘れないでね
(どうか わすれないでね)
Dù thế nào anh cũng đừng quên nhé!
こんなに好きになれて
(こんなに すきになれて)
Chỉ riêng việc có thể yêu anh như thế này
私は幸せだよ
(わたしは しあわせだよ)
Là em đã hạnh phúc lắm rồi!
あなたへ贈る歌
(あなたへ おくるうた)
Bài hát gửi tặng đến anh
*Từ mới:
忘れる(わすれる):Quên
幸せ(しあわせ):Hạnh phúc
贈る(おくる):Gửi tặng
Học tiếng Nhật qua bài hát: Bài hát tỏ tình nổi tiếng Nhật Bản năm 2017 "Anata he Okura Uta - あなたへ贈る歌"
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
7.12.17
Rating:
No comments: