Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「わけ」
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
>>>Tổng hợp hơn 80 từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Điện (phần 1)
>>>Những câu trách móc trong tiếng Nhật
>>>Những câu trách móc trong tiếng Nhật
Để nói về lý do, nguyên nhân trong tiếng Nhật có rất nhiều cách biểu đạt. Với cấp độ Ngữ pháp N3 ở những bài trước, chúng ta cũng đã được làm quen với 「わけ」 . Để giúp các bạn ôn tập cũng như có cái nhìn toàn diện hơn về mẫu câu này, Nhật ngữ Kosei sẽ điểm lại 3 mẫu câu chính hay sử dụng nhất của 「わけ」nhé!
- Cách kết hợp :
普通刑(ナ刑 だ-な・ 名だ-の・ な・である)+ わけだ 普通刑(ナ刑(だ)・ 名(だ) + というわけだ - Ý nghĩa : ~Có nghĩa là… ~Là vì….
- Cách dùng: Sử dụng khi đưa ra một kết luận gì đó là đương nhiên từ tình thế ( ví dụ 1) hoặc từ thực tế để đưa ra một lý giải, giải thích nào đó( ví dụ 2).
- Ví dụ:
1.ここから東京まで一時間半か。じゃ、今から出れば9時には着くわけだ。Từ đây đến Tokyo mất tầm 1 tiếng rưỡi à. Vậy nếu bây giờ chúng ta xuất phát thì 9 giờ sẽ đến nơi.
2.彼女のお父さんは画家ですか。それで、彼女も絵が上手だというわけなんですね。
Bố cô ấy là họa sỹ phải không? Vậy chắc cô ấy cũng vẽ đẹp lắm nhỉ.
Bố cô ấy là họa sỹ phải không? Vậy chắc cô ấy cũng vẽ đẹp lắm nhỉ.
II.~わけにはいかない
- Cách kết hợp : 動―辞書刑 +わけにはいかない
- Ý nghĩa : ~Không thể…. ~Không nên…
- Cách dùng: Câu nói mang ý rằng vì lí do tâm lí, năng lực, tình huống đặc biệt,… nên cũng muốn mà không thể làm được một việc gì đó. Chủ thể thường là người nói.
- Ví dụ:
1.今日車で来たんです。お酒を飲むわけにはいきません。Hôm nay tôi lái xe đến đây nên (muốn lắm mà) không thể uống rượu cùng mọi người.
2.かぜをひいてしまったが、大事な会議があるから、会社を休むわけにはいかない。
Tuy là bị cảm cúm nhưng do hôm nay có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ làm được.
Tuy là bị cảm cúm nhưng do hôm nay có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ làm được.
III.~ないわけにはいかない
- Cách kết hợp : 動ナイ刑 +わけにはいかない
- Ý nghĩa : ~ Phải làm gì….
- Cách dùng: Dù không muốn nhưng vì quy tắc, quy chuẩn xã hội mà phải làm điều gì đó.
- Ví dụ:
1.本当に暑いですけど、何も着ないわけにはいかないんよね。Thực sự là quá nóng, nhưng không mặc gì chắc là không được.
2.この町では自転車がないとやはり困る。買わないわけにはいかない。
Ở vùng này mà không có xe đạp thì đúng là vất vả. Không thể không mua một chiếc.
Trên đây là các các cấu trúc câu với わけ hay sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Vậy còn những cấu trúc câu với 「ばかり」thì sao nhỉ? Các bạn cùng Kosei tìm hiểu ngay nhé. Và đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo của Kosei nha!
Chúc các bạn học tốt.
Chúc các bạn học tốt.
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「わけ」
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
11.1.18
Rating:
No comments: