Học tiếng Nhật qua bài hát: Người tình mùa đông
Học tiếng Nhật qua bài hát: Người tình mùa đông
Bạn yêu thích âm nhạc Nhật Bản? Vậy thì học tiếng Nhật qua các bài hát là cách học phù hợp và cực hiệu quả đối với bạn.
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát người tình mùa đông – tên gốc tiếng Nhật: ルージュ do ca sĩ Fuji Ayako thể hiện.
Học tiếng Nhật qua bài hát: Người tình mùa đông
Lời bài hát:
口をきくのがうまくなりました
(くちをきくのがうまくなりました)
どんな酔いしれた人にでも
(どんなよいしれた人にでも)
口をきくのがうまくなりました
(くちをきくのがうまくなりました)
Giờ em đã khéo léo hơn khi nói chuyện
Dù cho người có say sưa đến như thế nào
Em vẫn có thể trò chuyện khéo léo hơn nữa
Em biết điều đó khi mỗi lần lau đi lớp son hồng,
うまい: khéo léo/giỏi
どんな: như thế nào
酔い (よい): Say rượu
ルージュ: Màu đỏ tươi/ đỏ hồng
あの人追いかけてこの街へ着いた頃は
(あのひとおいかけてこのまちへきいたごろは)
まだルージュはただひとつうす桜
(まだルージュはただひとつうすさくら)
あの人追いかけてくり返す人違い
(のひとおいかけてくりかえすひとちがい)
いつか泣き慣れて
(いつかなきなれて)
Khi đuổi theo người ấy đến nơi thành thị phồn hoa này
Em vẫn chỉ dùng duy nhất một mày son, màu hoa anh đào
Vẫn cứ mải theo đuổi hình bóng người nơi xa khuất
Từ khi nào, em đã quen với những giọt nước mắt.
追いかける: đuổi theo
追いかける: đuổi theo
街へ着く: đến thành phố
頃(ごろ): khoảng/ khi
ただ: chỉ/ vẻn vẹn chỉ
桜(さくら): hoa anh đào
慣れる: làm quen/ quen với
違い(ちがい): khác nhau/ trật
口をきくのがうまくなりました
口をきくのがうまくなりました
(くちをきくのがうまくなりました)
ルージュひくたびにわかります
(ルージュひくたびにわかります)
つくり笑いがうまくなりました
(つくりわらいがうまくなりました)
心馴染めない人にでも
(こころなじめないひとにでも)
Giờ em đã khéo léo hơn khi nói chuyện
Em biết điều đó khi mỗi lần lau đi lớp son hồng,
Em cũng đã có thể cười tươi
Dù với cả những người chẳng bao giờ thân thiết
笑う(わらう): cười/ mỉm cười
馴染(なじ): sự thân quen/ thân thuộc
つくり笑いがうまくなりました
(つくりわらいがうまくなりました)
ルージュひくたびにわかります
(ルージュひくたびにわかります)
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
(うまれたときからわたりとりもわたるきで)
翼をつくろうことも知るまいに
(つばさをつくろうこともしるまいに)
Em vẫn cười, một nụ cười giả dối
Mỗi khi lau đi lớp son hồng, em biết điều đó.
Cả đời này, em muốn được phiêu lưu như loài chim di cư
Nhưng lại chẳng biết làm sao để có được đôi cánh
渡り鳥 (わたりとり): chim di trú
生まれる(うまれる): được sinh ra
翼(つばさ): cánh chim
知る(しる): biết
気がつきゃ鏡も忘れかけたうす桜
気がつきゃ鏡も忘れかけたうす桜
(きがつきゃかがみもわすれかけたうすさくら)
おかしな色と笑う
(おかしないろとわらう)
つくり笑いがうまくなりました
(つくりわらいがうまくなりました)
ルージュひくたびにわかります
(ルージュひくたびにわかります)
Chiếc gương kia cũng đã lãng quên màu son môi hồng thắm
Em bật cười trước sắc màu xa lạ ấy.
Giờ đây em cũng đã khéo léo khi giả vờ mỉm cười
Mỗi khi lau đi lớp son hồng, em biết điều đó.
気がつく(きがつく): Nhận thấy/ nhận ra
鏡(かがみ): kính
おかしい: kỳ quặc/ lạ
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
おかしい: kỳ quặc/ lạ
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
(うまれたときからわたりとりもわたるきで)
翼をつくろうことも知るまいに
(つばさをつくろうこともしるまいに)
気がつきゃ鏡も忘れかけたうす桜
(きがつきゃかがみもわすれかけたうすさくら
おかしな色と笑う
(おかしないろとわらう)
Cả đời này, em muốn được phiêu lưu như loài chim di cư
Nhưng lại chẳng biết làm sao để có được đôi cánh
Chiếc gương kia cũng đã lãng quên màu son môi hồng thắm
Em bật cười trước sắc màu xa lạ ấy.
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát Hotaru – Đom đóm trong đêm một bài hát nổi tiếng với âm điệu sau lắng, đi vào lòng người.
Học tiếng Nhật qua bài hát: Người tình mùa đông
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
13.12.17
Rating:
No comments: