Học tiếng Nhật qua bài hát: MIRAI
Học tiếng Nhật qua bài hát: MIRAI
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát MIRAI – 未来(みらい)nhạc nền bộ Live action Orange. Bộ phim có sự tham gia của diễn viên Kento Yamazki , người được mệnh danh là “hoàng tử Shoujo” của Nhật Bản
>>>40 Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản (Phần 1)
>>>Tiếng Nhật có bao nhiêu bảng chữ cái ???
>>>Tiếng Nhật có bao nhiêu bảng chữ cái ???
Học tiếng Nhật qua bài hát: MIRAI
未来(みらい)
僕が夢を忘れそうな時 君の涙で思い出す
(ぼくがゆめをわすれそうなとき きみのなみだでおもいだす)
Khi tôi dường như đã quên đi những ước mơ của mình, những giọt nước mắt của em lại khiến tôi nhớ tới.
僕 (ぼく):Tôi (cách xưng hô của con trai)
夢 (ゆめ):Ước mơ
忘れる (わすれる):Quên
涙 (なみだ):Nước mắt
思い出す (おもいだす):Nhớ về
何の為に歩いてきたのか 何度でも教えてくれる
何の為に歩いてきたのか 何度でも教えてくれる
(なんのためにあるいてきたのか なんどでもおしえてくれる)
Em đã chỉ cho tôi rất nhiều lần rằng tôi đang bước đi vì điều gì.
Em đã chỉ cho tôi rất nhiều lần rằng tôi đang bước đi vì điều gì.
何の為に (なんのために) :Để làm gì
何度 (なんど):Mấy lần
土手に垂れた 二度目の春を
土手に垂れた 二度目の春を
(どてにたれた にどめのはるを)
Bên bờ song trong suốt mùa xuân thứ hai ấy
土手 (どて):Đê / bờ
垂れる(たれる):Rủ xuống
二度目 (にどめ):Lần thứ 2
連れて歩いた 片恋風
連れて歩いた 片恋風
(つれてあるいた かたこいふう)
Dẫn lối bởi mối tình đơn phương
連れる(つれる):Dẫn lối
片恋風 (かたこいふう):tình đơn phương
君といつか 同じ枝の上 並んで咲いてみたい
君といつか 同じ枝の上 並んで咲いてみたい
(きみといつか おなじえだのうえ ならんでさいてみたい)
Tựa như những cánh hoa nở rộ cùng em nơi đầu cành
同じ (おなじ):giống
枝 (えだ):cành cây
並ぶ (ならぶ):xếp hàng
咲く (さく):nở
時々 切ない瞳で笑うのは
(ときどき せつないひとみでわらうのは)
Đôi khi em cười với đôi mắt đượm buồn
時々 (ときどき):Thỉnh thoảng / đôi lúc
瞳 (ひとみ):Con ngươi
笑う (わらう):Cười
まだ 見せられない心があるんだね
まだ 見せられない心があるんだね
(まだ みせられないこころがあるんだね)
Nơi trái tim em vẫn chưa muốn để tôi nhìn thấy
こんなにか細く 折れそうな
(こんなにかぼそく おれそうな)
Dường như em cứ như vậy mà gạt bỏ
細い (ぼそい):Nhỏ bé
折れる (おれる):Hủy đi / bẻ / gẫy
枝の先にも 君の未来が生まれてる
枝の先にも 君の未来が生まれてる
(えだのさきにも きみのみらいがうまれてる)
Tương lai của em rồi cũng nảy mầm như những nhành cây phía trước
未だ見ぬ日々を 切り落とさないで
未だ見ぬ日々を 切り落とさないで
(いまだみぬひびを きりおとさないで)
Xin đừng ngắt bỏ những tháng ngày còn chưa đi tới
日々 (ひび):ngày ngày
切り落とす (きりおとす):chặt đứt / đốn
今を笑って 振り返る 君を守りたい
今を笑って 振り返る 君を守りたい
(いまをわらって ふりかえる きみをまもりたい)
Ngoảnh đầu nhìn lại và mỉm cười như bây giờ. Tôi chỉ muốn bảo vệ em.
振り返る (ふりかえる):Nhìn lại / Ngoảnh lại
守る (まもる):Bảo vệ / Gìn giữ
君が 心折れそうな時
(きみが こころおれそうなとき)
Khi trái time m tựa như tan vỡ
この肩にもたれてくれたら
この肩にもたれてくれたら
(このかたにもたれてくれたら)
Tôi sẽ cho em mượn bờ vai để dựa vào
肩 (かた):vai
抱えていた 大きな荷物も 大切に運ぶから
(かかえていた おおきなにもつも たいせつにはこぶから)
Tôi sẽ đỡ thật cẩn thận dẫu cho hành trang có nặng thế nào
抱える (かかえる):Ôm / bế
運ぶ (はこぶ):Vận chuyển
僕の明日には いつでも 君がいて
(ぼくのあしたには いつでも きみがいて)
Trong tương lai của tôi sẽ luôn có em trong đó
どんな迷いも鎮める 風になる
どんな迷いも鎮める 風になる
(どんなまよいもしずめる かぜになる)
Dù em có lạc lối thế nào, cơn gió sẽ nhẹ nhàng vỗ về em …
迷い (まよい):Lạc lối / phân vân
鎮める (しずめる):Yên lặng
このまま好きでいれるのなら
(このまますきでいれるのなら)
Nếu có thể cứ như vậy tiếp tục yêu em
想いは届けぬままでいいと
想いは届けぬままでいいと
(おもいはとどけぬままでいいと)
Tôi sẽ chẳng bận tâm dù cho cảm xúc này không đến được với em
想い (おもい):Suy nghĩ
届ける (とどける):Gửi đến
結ばれぬまま 解けもしない
結ばれぬまま 解けもしない
(むすばれぬまま とけもしない)
Không cách nào trói buộc, cũng chẳng thể nào chặt đứt
結ぶ (むすぶ):Trói / buộc
解ける (とける):Tuột / Cởi
心深くに 身を知る雨
心深くに 身を知る雨
(こころふかくに みをしるあめ)
Giữu chặt những giọt nước mắt thấm sâu trong trái tim
こんなにか細く 折れそうな
(こんなにかぼそく おれそうな)
Dường như em cứ như vậy mà gạt bỏ
枝の先にも 君の未来が生まれてる
枝の先にも 君の未来が生まれてる
(えだのさきにも きみのみらいがうまれてる)
Tương lai của em rồi cũng nảy mầm như những nhành cây phía trước
未だ見ぬ日々を 切り落とさないで
(いまだみぬひびを きりおとさないで)
Xin đừng ngắt bỏ những tháng ngày còn chưa đi tới
今を笑って 振り返る 君を守りたい
今を笑って 振り返る 君を守りたい
(いまをわらって ふりかえる きみをまもりたい)
Ngoảnh đầu nhìn lại và mỉm cười như bây giờ. Tôi chỉ muốn bảo vệ em.
心深くに 身を知る雨 抱きしめる
心深くに 身を知る雨 抱きしめる
(こころふかくに みをしるあめ だきしめる)
Giữ chặt những giọt nước mắt thấm sâu trong trái tim
深い (ふかい):Sâu
抱きしめる (だきしめる):Ôm chặt / Giữ chặt
抱きしめる
(だきしめる)
Xin hãy ôm lấy tôi
そばにいたいから
そばにいたいから
Các bạn nghe thêm bài hát >>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh nhé
Học tiếng Nhật qua bài hát: MIRAI
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
11.12.17
Rating:
No comments: