Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Phân biệt に反して(にはんして), 反面(はんめん)và 一方(で)

Ngữ pháp tiếng Nhật N2




Đều dùng để biểu thị sự trái ngược, nhưng tùy trường hợp cụ thể mà に反して(にはんして), 反面(はんめん)và 一方(で)lại có cách sử dụng khác nhau, các bạn sẽ cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
ngữ pháp tiếng nhật n2


Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Phân biệt に反して(にはんして), 反面(はんめん)và 一方(で)





I. に反して(にはんして)


*Cách sử dụng: 
N + に反して ・ に反する ・ に反した+N

*Ý nghĩa: 
Biểu thị sự trái ngược với dự tính, hi vọng, mong muốn ・vế sau diễn ra ngược lại

*VD:
1) ベトナムでは 警官(けいかん)という仕事が 嫌(いや)な仕事だ と考えている人が 多いですよ。だから、キラさんの親(おや)も 警官の仕事が 大嫌(だいきら)いです。しかし、親の期待(きたい に反して彼は 警官になりました。
  • Ở Việt Nam nhiều người cho rằng cảnh sát là một nghề đáng ghét. Vì vậy mà bố mẹ Kira cũng rất ghét nghề cảnh sát. Thế nhưng trái ngược với kì vọng của bố mẹ, anh ấy đã trở thành một cảnh sát.

2)  私たちはサッカーチームです。よく練習したので、今度必(かなら)ずBチームに 勝つと考えました。でも、予想(よそう)に反した 4対(たい)0に 負けました。
  • Chúng tôi là một đội bóng. Vì tích cực luyện tập nên chúng tôi nghĩ mình nhất định sẽ thắng đội B. Ấy thế mà chúng tôi đã thua với tỉ số 4 – 0.

3)  人間は神様(かみさま)の意向(いこう)に反して自然(しぜん)を破壊(はかい)している。だから、変(へん)な病気が 増える一方だ。
  • Con người đang phá hoại thiên nhiên trái với mong muốn của thượng đế. Vì vậy, những bệnh lạ ngày càng có xu hướng tăng lên.


II. 反面(はんめん)


*Cách sử dụng: 
Vる + 反面 ・ Aいーい + 反面 ・ Aな/Nーである + 反面

*Ý nghĩa: 
Biểu thị 2 mặt trái ngược của một vấn đề

*VD: 
1) 彼女は 外では 明るい反面、家では おとなしくて、あまりしゃべらない。
  • Cô ấy trái với vẻ bề ngoài luôn tươi tắn vui vẻ, ở nhà lại trầm tính và ít nói.

2) 薬は早く効(き)く反面、アレルギーになる人が 多いです。
  • Thuốc này uống vào có tác dụng rất nhanh nhưng số lượng người bị dị ứng cũng khá là cao.

3) 私は 20年前学生だった。その時は 貧乏(びんぼう)な反面、精神的(せいしんてき)な生活が 豊(ゆた)かだった。今お金があって、お金持ちになる反面 リラックス時間が なくなってしまった。
  • 20 năm về trước, tôi là một sinh viên. Khi đó trái lại với cuộc sống nghèo khó thì cuộc sống tinh thần của tôi rất phong phú. Bây giờ khi đã có tiền, trái lại với cuộc sống giàu có tôi lại không còn thời gian để thư giãn.

III. 一方(で)

*Cách sử dụng: 
Vる + 一方 ・ Aいーい + 一方 ・ Aな/Nーである + 一方

*Ý nghĩa: 
Biểu thị 2 mặt của một vấn đề - có thể trái ngược hoặc không

*VD: 
1)  学生のうちに、一生懸命(いっしょうけんめい)勉強する一方で いっきり遊(あそ)ぶべきだ
  • Khi còn là học sinh, một mặt thì phải học tập chăm chỉ, mặt khác thì phải ăn chơi hết mình.

2)  この映画は面白(おもしろ)くて、ロマンチクである一方、考えさせることがたくさん残(のこ)った。
  • Bộ phim này có nội dung hay và lãng mạn nhưng mặt khác cũng để lại cho chúng ta nhiều điều suy nghĩ.

3)  彼は会社では まじめな社員である一方、家では 優(やさ)しいお父さんです
Anh ấy ở cơ quan là một nhân viên chăm chỉ, mặt khác ở nhà là một ông bố rất hiền lành

Đều mang ý nghĩa chỉ thời gian “ngay sau khi làm gì~ thì làm gì~”, nhưng bạn đã biết khi nào nên dùng ~とたんに, ~かと思うと  hay ~次第 chưa?



Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Phân biệt に反して(にはんして), 反面(はんめん)và 一方(で) Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Phân biệt に反して(にはんして), 反面(はんめん)và 一方(で) Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 8.5.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.