Ngữ pháp tiếng nhật N2 Bài 9: Những mẫu câu thể hiện quan hệ kéo theo, phụ thuộc tương ứng
Ngữ pháp tiếng Nhật N2
Chào các bạn, hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 9 thể hiện quan hệ kéo theo, phụ thuộc tương ứng. Đây là những mẫu câu thường xuyên xuất hiện trong đề thi năng lực tiếng Nhật N2. Hi vọng bài viết này sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong kì thi sắp tới.
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Memorial address
>>>Đề thi thử JLPT N2 tháng 7/2018
1.〜につれて・〜にしたがって
Ý nghĩa: Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi theo một chiều hướng.
Cách dùng: Vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi dần dần (進む・上がる・多くなる…) Trong đóにつれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm) . Còn にしたがって không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (Có thể A tăng thì B giảm hoặc ngược lại).
Nする・Vる + につれて・にしたがって
Ví dụ:
台風の接近につれて、雨や風が強くなってきた
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên mạnh
車のスピードが上がるにしたがって、事故の危険性も高くなる
Càng tăng tốc độ chạy xe, nguy cơ xảy ra tai nạn càng tăng cao
2.〜に伴って・〜とともに
Ý nghĩa: Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi, không theo chiều hướng rõ ràng
Cách dùng: Vế trước và sau đều là câu thể hiện sự thay đổi. Với とともに sự thay đổi ở hai vế trước và sau là cùng chiều ( A càng xấu thì B càng xấu, A càng tốt thì B càng tốt). に伴って không cần cùng chiều cũng được.
Nする・Vる + に伴って・とともに
Nする + に伴う + N
Ví dụ:
入学する留学生数の変化に伴って、クラス数を変える必要がある
Với lượng du học sinh nhập học thay đổi kéo theo số lớp học cũng cần thay đổi
経済の回復とともに、人々の表情も明るなってきた
Kinh tế hồi phục kéo theo việc biểu cảm của mọi người rạng rỡ hơn
Xem thêm bài học Tại Đây nhé!
Ngữ pháp tiếng nhật N2 Bài 9: Những mẫu câu thể hiện quan hệ kéo theo, phụ thuộc tương ứng
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
16.5.18
Rating:
No comments: