Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 6: Những mẫu câu thể hiện ý không chỉ vậy, hơn nữa
Ngữ pháp tiếng Nhật N2
Ở ngữ pháp sơ cấp, chúng ta đã biết tới cách biểu đạt ý “không chỉ” một cách đơn giản nhất bằng だけでなく hoặc ばかりでなく. Với ngữ pháp N2, hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn những cách diễn đạt khác, phức tạp hơn khi có thêm tầng ý nghĩa riêng. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại cho các bạn kiến thức hữu ích trong kì thi năng lực tiếng Nhật sắp tới.
1.〜に限らず
Ý nghĩa: Không chỉ trong phạm vi này, mà trong cả phạm vi lớn hơn thế.
Cách dùng: Vế sau thường có もthể hiện ý nghĩa còn cái khác cũng thế, thường có từ biểu hiện phạm vi rộng hơn (mọi người, nhiều, luôn luôn…)
N+ に限らず
Ví dụ:
うちに限らず近所の住民はみんな夜中のバイクの音に悩まされている
Không chỉ nhà tôi mà tất cả người dân quanh đây đều bị làm phiền bởi tiếng xe máy lúc nửa đêm.
近年、地方の町に限らず大都会でも書店の閉店が相次いでいる
Những năm gần đây, không chỉ ở các thị trấn địa phương mà cả ở các đô thị lớn, các cửa hàng sách liên tục đóng cửa.
2.〜のみならず
Ý nghĩa: Không chỉ cái này, mà cả cái khác.
Cách dùng: Khác với に限らず, mẫu câu này có thể dùng trong trường hợp thứ khác cũng vậy là thứ cùng cấp độ, cùng dạng (không cần có phạm vi lớn hơn). Vế phía sau thường có もthể hiện ý nghĩa cái khác cũng thế
N ・Thể thông thường (Na だ / -である・Nだ -である) + のみならず
Ví dụ:
電気代のみならず、ガス代や水道代も値上がりするようだ
Không chỉ tiền điện, cả tiền gas và tiền nước cũng tăng giá
Aさんは、差別的な発言をしたのみならず、それについて謝ることもなかった
A-san không chỉ nói những lời phân biệt đối xử, anh ấy còn không xin lỗi vì chuyện đó.
Xem thêm bài học Tại đây nhé.
Xem thêm bài học Tại đây nhé.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 6: Những mẫu câu thể hiện ý không chỉ vậy, hơn nữa
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
24.4.18
Rating:
No comments: