Cách sử dụng động từ thể “て”
Bài học ngày hôm nay, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học "Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 16 - Giáo trình Minna no Nihongo". Chúng ta sẽ học về: Cách sử dụng động từ thể て: Liệt kê các hành động diễn ra trong một chuỗi thời gian.
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 16: Cách sử dụng động từ thể て
1. V1て、V2 て...V ます。: Làm V1 rồi làm V2,…
Cách dùng:
Liệt kê các hành động xảy ra theo trình tự thời gian, hành động đứng trước xẩy ra trước.
Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng.
Ví dụ:
1. 昨日(きのう)、散歩(さんぽ)して、ご飯(はん)を食(た)べて、新聞(しんぶん)を読(よ)みました。
Hôm qua, tôi đi bộ, rồi ăn cơm, sau đó đọc báo.
2. 明日(あした)レストランで食(た)べて、うちへ帰(かえ)って、勉強(べんきょう)します。
Ngày mai, tôi ăn ở nhà hàng, rồi về nhà, sau đó sẽ học bài.
2. V1てから、V2 ます。: Sau khi làm V1 thì làm V2
Cách dùng:
Diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn mạnh hành động thứ nhất kết thúc rối mới đến hành động 2.
Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu.
Ví dụ:
うちへ帰(かえ)ってから、ご飯(はん)を作(つく)ります。Sau khi về nhà, tôi đun cơm.
勉強(べんきょう)してから、映画(えいが)をみました。Sau khi học bài, tôi đã xem phim.
3. N1 は N2 が Adj です。
Cách dùng:
Dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người.
Ví dụ:
彼(かれ)は頭(あたま)がいいです。Anh ấy thông minh.
リンさんは髪(かみ)が短(みじか)いです。Linh có mái tóc ngắn.
4. Cách nối 2 hay nhiều tính từ với nhau, 2 hay nhiều danh từ với nhau
Cách dùng:
Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, với danh từ có thể là nối 2 câu có chủ ngữ khác nhau.
Aい(bỏ い) + くて, ~
Na + で, ~
N + で, ~
Cách nối đó có nghĩa là “và” vì vậy không sử dụng để nối 2 câu có ý nghĩa trái ngược.
Thì của cả câu được chia ở câu đứng sau.
Ví dụ:
田中(たなか)さんは元気(げんき)で、親切(しんせつ)です。Anh Tanaka khỏe mạnh và tốt bụng.
彼女(かのじょ)は頭(あたま)が良(よ)くて、若(わか)いです、Cô ấy thông minh và trẻ.
山田(やまだ)さんは25歳(さい)で、独身(どくしん)です。Anh Yamada 25 tuổi và đang độc thân.
5. どうやって:Làm thế nào?
Cách dùng:
Là từ để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là “ Làm thế nào”
Thường trả lời bằng mẫu câu: V1て、V2 て...V ます。
Ví dụ:
大学(だいがく)までどうやって行(い)きますか。Đến trường bạn đi như thế nào?
...バス乗(の)り場(ば)まで 5分(ぷん)ぐらいあるいて, 20番(ばん)のバス(ばす)に乗(の)って、大学前(だいがくまえ)で降(お)ります。
...Tôi đi bộ khoảng 5 phút đến bến xe bus, lên xe số 20 và xuống ở đằng trước trường.
6. どの N: Là ~ nào?
この、その、あの + ~ N.
Cách dùng:
どの là từ để hỏi cho các từ この、その、あの
Câu trả lời thường miêu tả cụ thể về vật, hoặc người đó.
Ví dụ:
マイさんはどの人(ひと)ですか。Mai là bạn nào?
あの髪(かみ)が短(みじか)くて、背(せ)が高(たか)い人(ひと)です。Là người tóc ngắn và dáng cao.
Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 16: cách sử dụng động từ thể “て” mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Bài học tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 17
>>> TỔNG HỢP 15 CÁCH SỬ DỤNG THỂ て TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N4,N5
>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tham quan danh lam thắng cảnh
No comments: