40 MẪU CÂU TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP THÔNG DỤNG NHẤT TRONG NHÀ HÀNG NHẬT BẢN

 

Học tiếng Nhật giao tiếp qua 40 mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn khi các bạn đang làm việc tại các nhà hàng, quán ăn của Nhật Bản nhé. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nào!!

40 Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản

tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản, giao tiếp trong nhà hàng nhật

A. Khi khách mới bước vào nhà hàng

1. いらっしゃい ませ。 何名 さま で いらっしゃいますか?

Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka?

Hoan nghênh quí khách. Anh/chị đi mấy người?

2. 何 に なさい ます か?

Nani ni nasai masu ka?

Quí khách dùng gì ạ?

3. きょう は こてん ます ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?

kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?

Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác dc ko?

4. どうぞ、 こちらへ。

doozo, kochira e

Mời anh/chị đi hướng này.

B. Gọi món bằng tiếng Nhật

  1. Bạn nói là quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không: おのみものは いかがですか?(Onomimo no wa ikaga desuka)
  2. Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói: きょうは なにを おめしあがりで す か。(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)

  3. Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách: おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka) Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)

  4. Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói: ワインを どうやって のみたいで す か?びんのそのままとか、コップで のみますか? (wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)

  5. Trước khi phục vụ thì nói: “Tôi là…. hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo.” きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。 (Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)

  6. Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng “anata” để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự. しつれいですが、おなまえは? (shitsurei desu ga, onamae wa?) ~さんですね。はじめまして。よろ し くおねがいします。(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu)

  • Hỏi lại ý kiến khách hàng khi mình không hiểu.

    • Khi khách hàng hỏi bạn một cái gì đó mà bạn không hiểu thì có thể nói:

1. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka – What do you mean?): Như thế có nghĩa là gì vậy?

2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga… – I’m afraid I don’t catch what you said): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.

3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita – I’m sorry. I didn’t catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.

4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka – Could you explain that in more detail?) Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?

5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka – Could you be more specific?): Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?

6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka – Can you explain what that is?): Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?

  • Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói:

はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu – Yes, I understand now. Thank you.): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.

  • Mẫu hội thoại:

あ のう、 メニュー を みせて ください。 Anou, menyuu o misete kudasai. Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.

てにん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か? tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka? nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?

もう ちょっと かんがえ させて ください. Moo chotto kagae sáete kudasai. Khách: Để tôi nghĩ chút đã.

C. Mẫu giao tiếp khách hàng thường hỏi trong nhà hàng 

1. 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。 (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu) Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.

2. そのレストランの部屋を貸し切りに し た. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita) Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.

3. ハンバーガーを1つお願いします。(han baaga wo hitotsu onegai shimasu): Làm ơn cho tôi 1 humburger.

4. ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。(Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai): Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh (Một số khách không thích trực tiếp cho nước sốt vào thức ăn).

5. Xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói はい、すべていいです。ありがとう (Hai, subete ii desu. Arigatou): vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu….

6. お会計をお願いします。(O kaikei wo onegai shimasu): làm ơn tính tiền giúp tôi.

D. Một số câu giao tiếp thêm với khách hàng 

1. Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): Quý khách gọi món gì ạ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?

2. Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)

3. Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka):Tất cả như vậy đã được chưa ạ?

4. Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashimashita): Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.

5. Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。(mata okoshi kudasai): Mời quý khách lại ghé cửa hàng 

6. Thường tên người Nhật khá dài, nếu bạn không thể nhớ được thì hãy tươi cười nói với khách rằng:”Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn.” すみませんが。ちょっと ながい で すから、かんたんに いわせていた だ け ないでしょか? (Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshouka)

7. Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật? にほんのどこですか?(Nihon no doko desu ka)

8. Đã từng đến VN mấy lần rồi? ベトナムへ なんかい きましたか? (Betonamu e nankai kimashitaka)

9. Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa? ベトナムで どこか けんぶつしま し たか?(Betonamu de dokoka kennbutsu shimashita ka)

10. Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không? おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka)

11. Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không? もう いちど そこに もどりたい で すか。 (Mou ichido sokoni modoritai desu ka)

12. Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa? ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか?(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)

13. Thấy món ăn VN ra sao? ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)

14. Thích nhất là món nào? なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)

Trên đây là mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Bạn đang tìm một mái nhà uy tín, bạn cần một người thầy tận tâm, bạn cần một môi trường vui vẻ và năng động, bạn cần những đồng đội nhây và bựa?? Hãy về với Trung tâm tiếng Nhật Kosei!!

>>> Khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu

>>> Tiếng Nhật giao tiếp thông dụng trong cuộc sống hàng ngày

>>> Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Nhà bếp

>>> 181 từ vựng tiếng Nhật trong nhà hàng, quán ăn PHỔ BIẾN NHẤT

40 MẪU CÂU TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP THÔNG DỤNG NHẤT TRONG NHÀ HÀNG NHẬT BẢN 40 MẪU CÂU TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP THÔNG DỤNG NHẤT TRONG NHÀ HÀNG NHẬT BẢN Reviewed by hiennguyen on 1.8.23 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.