Thể điều kiện trong tiếng Nhật N4

 

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 35: Thể điều kiện - Cách chia, ý nghĩa, cách sử dụng thể điều kiện trong tiếng Nhật. Cùng khám phá với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào!! Các bạn N4 sách bút sẵn sàng nha!!

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 35: Thể điều kiện

1. Cách chia thể điều kiện

a. Thể khẳng định: 

* Động từ: 
- Nhóm I: Chuyển đuôi「u」sang「e」+ -ba 

(động từ dạng –masu thì bỏ -masu và đổi đuôi –i thành –e + ba) 

行(い)く=>行けば 

急(いそ)ぐ=>急げば 

頼(たの)む=>頼めば 

呼(よ)ぶ=>呼べば 

ある => あれば 

買(か)う=>買えば 

待(ま)つ=>待てば 

話(はな)す=>話せば

- Nhóm II: bỏ 「ru」+ -reba 

(động từ dạng –masu thì bỏ -masu và thêm –reba) 

調(しら)べる=>調べれば 

変(か)える=>変えれば 

見(み)る=>見れば 

いる => いれば

- Nhóm III: 

来(く)る=>来(く)れば 

する => すれば

* Tính từ đuôi i: Bỏ い thêm ければ. 

やすい => やすければ 

ちいさい => ちいさければ 

いい => よければ

* Tính từ đuôi na và danh từ: 

+ Tính từ đuôi na bỏ な thêm なら 

+ Danh từ thêm なら 

(cũng có ならば nhưng なら được dùng nhiều hơn) 

かんたん(な) => かんたんなら 

しずか(な) => しずかなら 

びょうき => びょうきなら 

がくせい => がくせいなら

b. Thể phủ định: 

* Động từ: Chuyển từ động từ thể -nai và chia như 1 tính từ đuôi –i 

* Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ định (~くない) và chia như 1 tính từ đuôi –i 

* Tính từ đuôi na+ danh từ: Chuyển sang thể phủ định (~ではない/~じゃない)  và chia như 1 tính từ đuôi –i

2. Ý nghĩa chung: nếu…, nếu như… (giống ~と、~たら)

3. Cách sử dụng thể điều kiện

a. Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế điều kiện) để dẫn đến 1 hành động, trạng thái ở vế sau (vế kết quả)

(1) この 説明書(せつめいしょ)を読(よ)めば、使(つか)い方(かた)が わかります。 

Nếu đọc sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng.

(2) カタログを見(み)なければ、値段(ねだん)が わかりません。 

Nếu không xem cuốn catalogue thì không biết được giá.

(3) やすければ、この 車(くるま)を 買(か)います。 

Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này.

(4) 日曜日(にちようび)は ひまなら、広島(ひろしま)へ 行きます。 

Nếu chủ nhật rỗi, tôi sẽ đi Hiroshima.

(5) 雨(あめ)なら、うちで テレビを見(み)ます。 

Nếu trời mưa sẽ ở nhà xem tivi.

** Chú ý: khác với 「~と」, vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như: 「~Vてください」、「Vましょう」、「Vたいです」 

(1) 何(なに)か意見(いけん)が あれば、どうぞ 言(い)ってください。 

Nếu có ý kiến gì, xin hãy phát biểu.

(2) あの店(みせ)の テレビが安(やす)ければ、買(か)いましょう。 

Nếu tivi của cửa hàng kia rẻ thì mua thôi.

(3) この洗濯機(せんたっき)は音(おと)が 静(しず)かなら、買(か)いたいです。 

Nếu tiếng động của cái máy giặt này êm thì tôi muốn mua.

b. Với 「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ trong phạm vi nội dung được nói đến thôi)  

(1) A: 「ワープロが ほしいんですが、どこのほうが いいですか。」

Tôi muốn có 1 cái máy đánh chữ, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?

     B: 「ワープロなら、東京電気(とうきょうでんき)が いいです。」

Nếu là máy đánh chữ thì (hàng của) Cty điện lực Tokyo tốt đấy

(2) A: 「カメラが 買(か)いたいんですが、どこかいい店(みせ)を知(し)っていますか。」

Tôi muốn mua 1 cái máy ảnh, bạn có biết cửa hàng nào tốt ko? 

B: 「カメラなら、秋葉原(あきはばら)の藤屋(ふじや)が いいです。」

Nếu là máy ảnh thì (hàng của) cửa hàng Fujiya ở Akihabara hay lắm đấy.

(3) A: 「あなたは フランス語(ご)が 分(わ)かりますか。」 Bạn có biết tiếng Pháp không? 

B: 「いいえ、分(わ)かりません。英語(えいご)なら、分(わ)かります。」

 Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết.

Trên đây là ngữ pháp N4 bài 35 thể điều kiện trong tiếng Nhật mà Kosei biên tập. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích nhất cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài tiếp theo nha!! 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 36: Mẫu câu biểu hiện một hành động có mục đích

>>> Học tiếng Nhật qua câu truyện cổ tích nổi tiếng của Nhật Bản: Chàng thợ mộc và Quỷ lục

>>> Những điều kiêng kị mà nhất định bạn phải tránh tại Nhật Bản

Thể điều kiện trong tiếng Nhật N4 Thể điều kiện trong tiếng Nhật N4 Reviewed by hiennguyen on 11.7.23 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.