Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt する・なる
Bài học hôm nay cũng học về phân biệt する và なる. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt する・なる nhé. Từ trong sơ cấp chúng ta đã được tiếp xúc với ~する và ~なる nhưng các bạn đã hiểu được sự khác nhau giữa hai mẫu ngữ pháp này chưa?
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt する・なる
I. Khái quát:
~する: Nhấn mạnh vào hành động mang ý chí, ý thức của người nói. | ~なる: Nhấn mạnh vào sự biến đổi hoặc kết quả của sự việc xảy ra. |
私は部屋をきれいにした。 Tôi đã lau dọn sạch sẽ căn phòng. | 部屋はきれいになった。 Căn phòng đã trở nên sạch sẽ. |
II. Phân biệt する・なる
~する | ~なる |
~にする ・ ~くする
=> Thay đổi một trạng thái, tình huống nào đó. ( thường có chủ thể hành động) 例:
| ~になる ・ ~くなる
=> Sử dụng khi trạng thái, tình huống ấy tự thay đổi. ( không đề cập đến đối tượng tác động) 例:
|
~にする ・ ~ことにする
=> Quyết định ( mang ý chí của người nói). 例:
| ~になる ・ ~ことになる
=> Được quyết định, được lên kế hoạch sẵn. 例:
|
~にしている ・ ~ことにしている
=> Duy trì những việc mà tự mình quyết định, lên kế hoạch thực hiện ( có ý chí của người nói). 例:
| ~になっている ・ ~ことになっている
=> Duy trì những việc mà mình đã được quyết định, được lên kế hoạch ( phải làm theo). 例:
|
~ようにする
=> Thực hiện hành động, sự thay đổi nhằm mục đích nào đó. 例:
2.大事な物はいつも棚の上に置いて、子供に触らないようにしている。 | ~ようになる
=> ~ Trở nên, trở thành… ( Sự thay đổi tự động xảy ra. ) 例:机の位置が変えたので、仕事中でも外の景色が見えるようになった。 |
~ようになっている
=> Được làm / tạo ra nhằm mục đích đặc biệt nào đó. Thường nói về sự biến đổi trong hoạt động của máy móc. 例:
2.トイレに入ると、電気が自動でつくようになっている。 |
Để thi JLPT đạt kết quả tốt nhất, các bạn cũng nên tìm hiểu về các dạng bài trong đề thi. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện thi
No comments: