Tổng hợp ngữ pháp N2 “ Không chỉ mà còn”

Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học tổng hợp ngữ pháp N2 “Không chỉ mà còn” biểu đạt ý nghĩa nhé!

Tổng hợp ngữ pháp N2 “ Không chỉ mà còn”

ngữ pháp n2 không chỉ mà còn

1.~ばかりでなく

Ý nghĩaKhông những A mà hơn nữa ngay cả B cũng.

Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa ( tốt hơn hoặc xấu hơn ).
 

Ví dụ:

彼女の家は、駅から近いばかりでなく、家賃も安くて広い。

Nhà cô ấy thì không những gần nhà ga mà giá thuê nhà cũng rẻ và rộng rãi nữa.

2. ~のみならず

Ý nghĩa : bằng với ~だけではなく tức : không chỉ….mà còn

Đây là cách diễn đạt hơi cứng thường dùng trong văn viết.

Ví dụ:

川の水のみならず、海水まで汚染が広がっている。

Không chỉ nước sông mà ô nhiễm còn lan rộng ra cả nước biển nữa

3. ~に限らず

Ý nghĩa: không chỉ...mà còn

Ví dụ:

彼女は、男性に限らず、女性にも人気のある女優だ。

Cô ấy là 1 diễn viên không chỉ nam giới mà cả nữ giới cũng hâm mộ luôn.

4. ~ばかりか

Thể thông thường  +ばかりか

Aな/N+である

Ý nghĩakhông chỉ…. mà còn

Ví dụ:

このレストランは味は悪いばかりか、店員の態度もひどい。

Nhà hàng này không chỉ món ăn không ngon mà thái độ nhân viên cũng tệ.

Tổng hợp ngữ pháp N2 “ Không chỉ mà còn” Tổng hợp ngữ pháp N2 “ Không chỉ mà còn” Reviewed by hiennguyen on 3.3.21 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.