Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích "Người vợ rắn" hiệu quả nhất
Hơn bất cứ ma thuật nào, sự hi sinh của mỗi người để bảo vệ những điều quan trọng trong tình yêu chính là phép màu mà ngay cả thời gian cũng không thể lấy đi được.
Lời văn mộc mạc cùng giọng đọc êm ái, cùng Kosei có những phút giây ấm áp lắng nghe câu chuyện ý nghĩa này nhé!
>>> Nổi tiếng “Khách đi một về hai”, Jishu Jinja là ngôi đền cầu duyên thiêng bậc nhất Nhật Bản cho hội FA
>>> Học viện Nhật ngữ Ichikawa
Lời văn mộc mạc cùng giọng đọc êm ái, cùng Kosei có những phút giây ấm áp lắng nghe câu chuyện ý nghĩa này nhé!
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích
>>> Nổi tiếng “Khách đi một về hai”, Jishu Jinja là ngôi đền cầu duyên thiêng bậc nhất Nhật Bản cho hội FA
>>> Học viện Nhật ngữ Ichikawa
- Theo dõi câu chuyện qua lời dịch của chúng mình nhé!
むかしむかし、
Ngày xửa ngày xưa, chuyện kể rằng
お百姓の ごんべえさんは、 子どもたちに いじめられている 小さな 白い蛇を、助けました。
Có một anh thanh niên nọ đang cứu sống một con rắn trắng nhỏ bé đang bị lũ trẻ bắt nạt
「これこれ。かわいそうなことは およし」
Này, hãy để yên cho con vật đáng thương đó đi!
そのよる ごんべえさんの おうちに、 いろじろで きれいな むすめが やってきました。
Sau đó, bỗng có một thiếu nữ xinh đẹp với làn da trắng muốt đến nhà anh nông dân.
「わたしを およめさんに してください」
Xin hãy để thiếp được làm vợ của chàng!
ごんべえさんは おおよろこび。
Anh thanh niên rất đỗi vui mừng.
二人は なかよく 暮らしましたが、
Ngày qua ngày, hai người sống hạnh phúc bên nhau
およめさんには ふたつだけ、 不思議なことが ありました。
Nhưng người vợ dường như che giấu hai điều bí ẩn.
ひとつは、 毎年 夏のはじめに 3日だけ、 どこかへ 隠れてしまうこと。
Đầu tiên, cứ mỗi năm, trong ba ngày đầu tiên của mùa hạ, nàng lại rời nhà bí mật ở một nơi nào đó.
もうひとつは、 子供が 5人うまれ 孫が 10人できても、 ちっとも 年を取らず、 白髪も しわも いっぽんもない、 ということでした。
Một điều nữa, dù đã có 5 người con và 10 đứa cháu, nhưng người vợ chẳng hề già đi chút nào, không một sợi tóc bạc hay nếp nhăn nào xuất hiện qua năm tháng.
あるとしの 夏のはじめ、 ごんべえさんが 重い病気に かかり、
Nhưng rồi một năm kia, khi mùa hè vừa sang, người chồng đổ bệnh nặng
およめさんが ひとつき、 つきっきりで 看病しました。
Người vợ trẻ ngày đêm túc trực bên chồng, một tháng, lại một tháng cứ thế trôi đi.
やっと 元気になった ごんべえさんは、 およめさんを みて びっくり。
Cuối cùng, người chồng cũng khỏe lại, nhưng khi nhìn vợ mình, ông ngỡ ngàng quá đỗi.
とつぜん およめさんに 白髪がはえ、 しわも たくさん できていたのです。
Bỗng nhiên, mái tóc nàng bạc trắng, gương mặt in hằn những nếp nhăn.
「わたしは 昔、 あなたに 助けていただいた 白蛇です。
Thiếp chính là con rắn trắng ngày xưa được chàng cứu đây.
毎年 夏のはじめに、 隠れて ふるいかわを ぬいだので、 年を 取られなかったのです。
Mỗi năm khi mùa hè sang, thiếp đều phải trốn đi cởi bỏ lớp da cũ, nhờ thế mà mới giữ được tuổi trẻ.
今年は 病気の あなたが 心配で、 隠れることが できなくて、 とうとう おばあさんになって しまいました」
Năm nay, vì lo cho chàng lúc bệnh nặng, thiếp không nỡ rời đi nên dần dần biến thành bà lão già nua mất rồi!
ごんべえさんは 笑いました。
Nghe thế, ông lão liền mỉm cười.
「わしも じいさんに なったのだから、おあいこじゃ」
Ta cũng biến thành ông lão rồi mà, thế là chúng mình hòa nhau rồi!
そうして ふたりは、 それまでどおり なかよく 暮らしました。
Thế là từ đó, hai người tiếp tục sống hạnh phúc bên nhau.
- Tiếp theo là một số từ rất hay trong chuyện đây!百姓・ひゃくしょう (BÁCH-TÍNH) : nông dân, bách tính (một người)白い蛇・しろいへび (BẠCH-XÀ): con rắng trắng助ける・たすける (TRỢ) : giúp, cứu暮らす・くらす (MỘ) : sinh sống, mưu sinh不思議な・ふしぎな (BẤT-TƯ-NGHỊ) : kì bí, bí ấn隠れる・かくれる (ẨN) : trốn, ẩn náu孫・まご (TÔN) : cháu白髪も・しらが (BẠCH-PHÁT) : tóc trắng, tóc bạc病気・びょうき (BỆNH-KHÍ) : bị bệnh, mắc bệnh看病する・かんびょうする (KHÁN-BỆNH) : chăm bệnh元気・げんき (NGUYÊN-KHÍ) : khỏe mạnh心配・しんぱい (TÂM-PHỐI) : lo lắng笑う・わらう (TIẾU) : cười, mỉm cười
Cùng học tiếng Nhật qua một câu chuyện gắn với tuổi thơ nha: >>>Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: ラプンツェル (Rapulzel - Công chúa tóc mây)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích "Người vợ rắn" hiệu quả nhất
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
28.12.19
Rating:
No comments: