Cấu trúc ngữ pháp N3 với さえ và こそ

さえ và こそ được người Nhật sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thường ngày và cũng cực kỳ quan trọng trong các bài thi JLPT N3. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei review nha!!


Học ngữ pháp tiếng Nhật N3


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 21: Mẫu câu nêu lên quan điểm, suy nghĩ

>>> Tổng hợp 100 phó từ đồng nghĩa trong tiếng Nhật (Phần 2)

Cấu trúc ngữ pháp N3 với さえ và こそ



1. さえ:Ngay cả, đến cả, thậm chí
* Câu kết hợp:
  • N
  • N に            + さえ
  • Nで

* Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh việc gì đó là lẽ đương nhiên. Câu trước nêu lên điều kiện dễ dàng hơn để  tạo tiền, với điều kiện khó khăn hơn thì đương nhiên là không thể thực hiện được.

* 例文:
(1) この字、子供でさえ書けます。
Chữ này ngay cả đứa trẻ cũng có thể viết được

(2) 忙しくて、昼ごはんを食べる時間さえない。
Vì bận rộn nên ngay cả thời gian ăn cơm trưa cùng không có

* 注意:でさえ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn さえ

2. こそ: Chính

* Câu kết hợp:
  • N こそ
  •  からこそ: chính vì, chính bởi vì
* Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh, chính N( chứ không phải một cái khác), nhấn mạnh nguyên nhân.

*  例文:
(1) 愛情があるからこそ、しかるんです。
Chính vì yêu thương nên mới mắng mỏ

(2) あなたこそ、私が好きな人です。
Chính em là người mà tôi yêu mến.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với topic phân biệt các cụm ngữ pháp dễ nhầm lẫn nha! >>> Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N3: わけにはいかない và ないわけにはいかない
Cấu trúc ngữ pháp N3 với さえ và こそ Cấu trúc ngữ pháp N3 với さえ và こそ Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 14.3.19 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.