Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)

Tiếp tục với các chủ đề liên quan tới thành ngữ và quán ngữ Nhật Bản, đây sẽ là những tips giúp bạn giao tiếp mượt mà hơn, đó cũng là cách giúp bạn hiểu rõ hơn về Văn hóa Nhật đó!! Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nha!!


Học tiếng Nhật theo chủ đề - Thành ngữ







Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (phần 1)



THIÊN NHIÊN
  1. サクラ(さくら)
Nghĩa đen:hoa anh đào
Nghĩa bóng:người được gài vào một tổ chức để làm tay trong, người được thuê làm khán giả và được trả tiền để tỏ ra thích thú với cái gì đó.
Ví dụ:あいつしか映画を見て、ゲラゲラ笑ってないんだよね〜。サクラじゃん?
  • Xem phim chỉ có mỗi mình anh ta cười ha hả thôi, hay là anh ta được thuê làm khán giả.

  1. 水商売(みずしょうばい)
Nghĩa đen:buôn bán nước
Nghĩa bóng:ngành kinh doanh dịch vụ giải trí không lành mạnh (như bar, club, quán rượu,…)
Ví dụ:ママさんのスナックが先週、倒産しちゃったんだ。ここら辺は、水商売がいっぱいだからね。
  • Hộp đêm của bà trùm này vừa mới phá sản tuần trước, bạn biết đấy. Khu vực này có rất nhiều nơi kinh doanh dịch vụ giải trí không lành mạnh.

  1. 雨が降ろうと、槍が降ろうと(あめがふろうと、やりがふろうと)
Nghĩa đen:ngay cả khi mưa rơi hay là những ngọn giáo rơi xuống 
Nghĩa bóng: bất kể chuyện gì xảy ra đi nữa
Ví dụ:雨が降ろうと、槍が降ろうと、この残り一枚のクッキーを食べ切るぞ!
  • Dù gì thì gì, tớ cũng sẽ ăn nốt miếng bánh quy cuối cùng này đây!!!

  1. 砂を噛むよう(すながかむよう)
Nghĩa đen:giống như nhai cát 
Nghĩa bóng:buồn tẻ, tẻ nhạt, vô vị… (như nhai cát ngày này qua ngày khác)
Ví dụ:毎日毎日、この窓のそばに座って、何もやらない。この仕事は、砂を噛むようだ。
  • Hàng ngày, tôi đều ngồi bên cạnh cửa sổ mà chẳng làm gì cả. Công việc này chán không thể tả được.

ĐỘNG VẬT

  1. 猫も杓子も(ねこもしゃくしも)
Nghĩa đen:ngay cả con mèo và môi múc canh
Nghĩa bóng:tất cả mọi người, không chừa một ai, bất kỳ ai (ngay cả con mèo và môi múc canh cũng…)
  Ví dụ:猫も杓子もデートをしたいほど、彼はカッコいいわ。
  • Anh ta ngầu đến nỗi ai ai cũng muốn hẹn hò với anh ta

  1. 鱓の歯軋り(ごまめのはぎしり)
Nghĩa đen:cá nhỏ nghiến răng 
Nghĩa bóng:dù tức giận, cay cú, nhưng vì không có sức lực, quyền lực… nên không thể làm gì được.
Ví dụ: なんでいつも彼の文句を言うの?それはごまめの歯ぎしりだよ。自分のことを気にした方がいいよ。
  • Sao suốt ngày cậu cứ càn nhằn về anh ta vậy? Thật là vô ích. Cậu nên tập trung vào việc của mình thì hơn.

  1. 月とすっぽん(つきとすっぽん)
Nghĩa đen:trăng và ba ba 
Nghĩa bóng:khác biệt rõ ràng, ai cũng có thể nhận thấy
Ví dụ:アメリカの政府とイギリスのシステムは、月とすっぽんだ。アメリカには女王さえいないよ。
  • Chínhphủ của Mỹ khác hẳn với hệ thống chính trị ở Anh. Ở Mỹ còn chẳng có nữ hoàng.

ĐỒ ĂN
  1. イタチの最後っ屁(いたちのさいごっぺ)
Nghĩa đen:quả rắm cuối của con chồn 
Nghĩa bóng:điều cuối cùng có thể làm khi bị dồn vào bước đường cùng
Ví dụ: この試験、きっと赤点だ。イタチの最後っ屁で、残りの問題は当てずっぽうで答えよう。
  • Thôi thì đằng nào cũng trượt bài kiểm tra này. Đành làm liều vậy, mình sẽ điền bừa phần còn lại vậy.

  1. 寿司詰め(すしづめ)
Nghĩa đen:nhồi nhét như sushi 
Nghĩa bóng:nhồi nhét lại trong một không gian chật chội
Tương đương trong tiếng Việt: chật như nêm cối
Ví dụ:ラッシュアワーの池袋行きの山手線は、乗客が寿司詰めの電車に押し入れられるんだ。
  • Những hành khách đi chuyến Yamanote đến Ikebukuro vào giờ cao điểm bị nhồi nhét lên tàu chật như nêm cối.

  1. 朝飯前(あさめしまえ)
Nghĩa đen:trước bữa ăn sáng 
Nghĩa bóng:nhiệm vụ có thể dễ dàng hoàn thành (xong trước khi ăn sáng)
Tương đương trong tiếng Việt: dễ như ăn kẹo
Ví dụ:彼に勝つのは朝飯前だ
  • Thắng anh ta dễ như ăn kẹo.

  1. 花より団子
Nghĩa đen:bánh Dango thì hơn là hoa 
Nghĩa bóng:những thứ thiết thực sẽ tốt hơn những thứ đẹp đẽ chỉ để ngắm nhìn 
Tương đương trong tiếng Việt: tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Ví dụ:彼はとってもカッコいいけど、性格が悪い。彼の弟は顔はまあまあだけど、性格が良い。花より団子だね。
  • Anh ta rất ngầu đấy, nhưng tính cách lại tồi. Còn em trai anh ta thì trông cũng thường thôi nhưng tính cách lại tốt. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm các thành ngữ: >>> Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề thành ngữ với 口(くち)
Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1) Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1) Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 21.12.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.