Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)

Kỳ thi JLPT sắp tới rồi!!

Cùng nhau tổng hợp kiến thức dần thôi nha!!!

Trung tâm tiếng Nhật Kosei hôm nay sẽ tổng hợp Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)nhé!!!


Học ngữ pháp tiếng Nhật - Ngữ pháp N3


>>> Luyện thi JLPT N3: Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về Kỳ vọng

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: もう一度だけ


Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng -
希望 (きぼう)



 1.  N が 欲しいです
(1) 私は パソコンが 欲しいです。
(わたしは パソコンが ほしいです。)
Tôi muốn chiếc máy tính xách tay.

(2) リンさんは 日本人の友達が 欲しいと 言っています。
(りんさんは にほんじんの ともだちが ほしいと いっています。)
Linh nói là muốn có bạn bè người Nhật.

(3) 若いときは 洋服や くつが たくさん欲しかったですが、今は あまり 欲しくないです。
(わかいときは ようふくや くつが たくさん ほしかったですが、いまは あまり ほしくないです。)
Khi còn trẻ, tôi đã muốn có rất nhiều quần áo Tây âu và giầy nhưng bây giờ thì không muốn lắm.


2. V たいです
(1) 夏休みには 富士山に 登りたいです。
(なつやすみには ふじさんに のぼりたいです。)
Vào kì nghỉ hè, tôi muốn leo núi Phú Sĩ.

(2) ああ、暑いですね。冷たいビーるが 飲みたいなあ。
(ああ、あついですね。つめたいビールが のみたいなあ。)
Aa… nóng quá! Muốn uống bia lạnh quá đi!

(3) 森さんは 林さんに 会いたくないと 言っていますが、どうしたんでしょう。
(もりさんは はやしさんに あいたくないと いっていますが、どうしたんでしょう。)
Anh Mori đã nói là không muốn gặp chị Hayashi, đã có chuyện gì xảy ra à!


 3.  ~ がります
(1) 赤ちゃんが ミルクを ほしがって、泣いています。
(あかちゃんが ミルクを ほしがって、 ないています。)
Đứa trẻ đang khóc vì muốn uống sữa.

(2) この頃、タバコ煙を 嫌がる人が 多くになる。
(このごろ、タバコけむりを いやがるひと おおくになる。)
Dạo gần đây, ngày càng nhiều người ghét khói thuốc lá.

(3) 子供は ほかの人が 持っているものを 欲しがります。
(こどもは ほかのひとが もっているものを ほしがります。)
Trẻ con thì hay muốn những đồ vật của người khác.


4. ~ といいです・ ~ たらいいです・ ~ ばいいです
(1) 明日、雨を 降らないといいですね。
(あした、あめを ふらないと いいですね。)
Ngày mai, trời không mưa thì tốt nhỉ!

(2) 今年の夏は 試験勉強を しなければならないから、あまり 暑くなければいいと 思っています。
(ことしのなつは しけんべんきょうを しなければならないから、 あまり あつくなければいいと おもっています。)
Mùa hè năm nay, vì phải học hành thi cử nên nếu trời không quá nóng thì tốt.
 

(3) 寮の食事が もう少しおいしかったらいいのにな。
(りょうの しょくじが もうすこし おいしかったらいいのにな。)
Bữa ăn ở ký túc xá nếu ngon hơn một chút thì tuyệt làm sao!


5. Vて欲しいです・ Vないで欲しいです
(1)  クラス会の予定を 決まったら、すぐ知らせて欲しいですけど。よろしくお願いします。
(クラスかいの よていを きまったら、すぐしらせて ほしいですけど。よろしくおねがいします。)
Sau ki quyết định các dự định của buổi họp lớp, tôi muốn thông báo ngay nên là … nhờ bạn giúp đỡ nhé!
 

(2) 寒い日が 続いています、早く暖かくなって欲しいです。
(さむいにが つづいています、はやく あたたかくなって ほしいです。)
Những ngày lạnh vẫn đang tiếp tục, muốn thời tiết ấm lên thật nhanh quá.

(3) このことは ほかの人に 言わないで欲しいのです。
(このことは ほかのひとに いわないで ほしいのです。)
Việc này tôi muốn bạn không nói cho người khác biết.


Áp dụng từ vựng vào các bài học ngữ pháp cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé. >>> 200 từ vựng tiếng Nhật căn bản chắc chắn phải học
Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう) Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう) Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 12.10.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.