Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 14: Mẫu câu "Mặc dù" trong tiếng Nhật
Ngữ pháp tiếng Nhật N2
"Mặc dù tiếng Nhật rất khó nhưng tôi vẫn thích học tiếng Nhật" các bạn sẽ nói câu này như thế nào ??? Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 14 để học về mẫu câu tường thuật nhé.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 14: Mẫu câu "Mặc dù" trong tiếng Nhật
1, 〜にもかかわらず
Ý nghĩa: Thực hiện một hành động mà không bị ảnh hưởng bởi tác động khác
Cách dùng: Toàn thể câu thể hiện cảm giác bất ngờ đối với việc hành động này không bị ảnh hưởng bởi tác động đằng trước. Vế phía sau không dùng động từ thể hiện ý hướng của tác giả.
N・Thể thông thường (Na・Nだ +である) + にもかかわらず
Ví dụ:
A先生はお忙しいにもかかわらず、快く僕のレポートをチェックしてくださった。
Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn sẵn lòng kiểm tra báo cáo của tôi
足を痛めたにもかかわらず、A選手はマラソンコースを最後まで走った
Mặc cho đau chân, tuyển thủ A vẫn chạy tới cuối cùng trong cuộc đua maraton
2, 〜ものの・〜とはいうものの
Ý nghĩa: Không xảy ra điều đúng như tưởng tượng rằng đương nhiên sẽ xảy ra
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng tưởng tượng của người nói.
V thể thông thường (Naだ + -な / -である) + ものの
N ・Thể thông thường (Naだ) とはいうものの
Ví dụ:
高価な着物を買ったものの、着るチャンスがない
Dù đã mua kimono đắt tiền, nhưng tôi không có cơ hội mặc nó
手術は成功したとはいうものの、、まだ心配です
Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi vẫn thấy lo.
3, 〜ながら(も)
Ý nghĩa: Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng thái nào đó
Cách dùng: Hay đi kèm với những từ thể hiện trạng thái. Vế trước và sau cùng chủ ngữ.
Vます・Aい・Naであり・Nであり+ ながら(も)
Ví dụ:
Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ
あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね
Dù mỗi ngày tôi đều đi qua đây, tôi đã không nhận ra ở đây có một cửa hàng tuyệt vời thế này
毎日この道を通ってうながら、ここにこんな素敵な店があるとは気が付かなかった
Tiếp tục với mâu câu trong bài: 4, 〜つつ(も)và 5, 〜といっても
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 14: Mẫu câu "Mặc dù" trong tiếng Nhật
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
23.7.18
Rating:
No comments: