Ngữ pháp tiếng Nhật N4 Bài 37: Thể bị động trong tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật N4


Bạn đã biết cách chia, cách sử dụng thể bị động trong tiếng Nhật chưa ? Cùng Kosei học bài học này nhé! (わたし)友達(ともだち)にたのまれました。Tôi được bạn bè giúp đỡ.


>>>Các thành phần hình thành nên câu trong tiếng Nhật.


>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 36


ngữ pháp tiếng nhật n4



Ngữ pháp tiếng Nhật N4 Bài 37: Thể bị động trong tiếng Nhật




1. Động từ thể bị động (Ukemi - 受身)

* Cách chia: 
  • Nhóm I: Chuyển [i] thành [are]. 
~ます => 受身(うけみ) 
ききます => きかれます 
よみます => よまれます 
はこびます => はこばれます 
とります => とられます 
つかいます => つかわれます 
こわします => こわされます

  • Nhóm II: Thêm られ
たべます => たべられます 
ほめます => ほめられます 
みます => みられます

  • Nhóm III: 
きます => こられます 
します => されます


2, Cách dùng:

a, N1(người)  N2(người)+ V (bị động): bị ~, được ~

  • Cách dùng: khi N2 làm hành động nào đó đối với N1, N1 là phía nhận hành động đó.
  • Ví dụ: 
(1) Chủ động: 課長(かちょう)(わたし)をほめました。Giám đốc khen tôi. 
Bị động: 私は課長にほめられました。Tôi được giám đốc khen.

(2) Chủ động: 課長(かちょう)(わたし)をしかりました。Giám đốc mắng tôi. 
Bị động: 私は課長にしかられました。Tôi bị giám đốc mắng.

(3) 私(わたし)友達(ともだち)にたのまれました。Tôi được bạn bè giúp đỡ.
  • Chú ý: Trong câu chủ động N1 là người nhận hành động, được biểu thị bằng trợ từ , nhưng trong câu bị động trợ từ  thay bằng trợ từ để biểu thị chủ từ, N2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ .


b, N1(người)  N2(người)+ N3 (vật) + V (bị động): bị ~
  • Cách dùng: khi N2 làm một hành động nào đó đối với N3 là vật sở hữu của N1 và N1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình.
  • Ví dụ:
(1) Chủ động: どろぼうは((わたし)の)お(かね) (と)りました。Kẻ trộm lấy tiền của tôi.
Bị động: 私はどろぼうにお金を取られました。Tôi bị kẻ trộm lấy tiền.

(2) 私(わたし)(だれ)かに(あし)(ふ)まれました。Không biết ai đã giẫm vào chân tôi.


c, N/ + V (bị động): được, bị ~
  • Cách dùng: Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, thì “vật” hoặc “việc” làm chủ đề của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt
  • Ví dụ:
(1) 大阪(おおさか)展覧会(てんらんかい)(ひら)かれます。
Buổi triển lãm được mở ra tại Osaka.

(2) 東京(とうきょう)国際会議(こくさいかいぎ)(おこ)なわれます。
Hội nghị quốc tế được tổ chức tại Tokyo.

(3) フランスで(むかし)日本(にほん)(え)発見(はっけん)されました。
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp.


d, N1  + N2 (người) + によって + V (bị động): do
  • Cách dùng: khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” ở thể bị động thì dùng によって để biểu thị chủ thể của hành vi.
  • Ví dụ: 
(1) 電話(でんわ)はグラハム。ベルによって発明(はつめい)されました。Điện thoại do Graham Bell phát minh ra.

(2) 先生(せんせい)飛行機(ひこうき)はだれが発明(はつめい)したんですか。
Thưa thầy, máy bay do ai phát minh ạ?
飛行機(ひこうき)はライト兄弟(きょうだい)によって発明(はつめい)されました。
Máy bay do hai anh em nhà Wright phát minh ra.



Luyện học giao tiếp tiếng Nhật theo các mẫu câu trong bài sau >>>15 mẫu câu giao tiếp thể hiện mong muốn, hi vọng
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 Bài 37: Thể bị động trong tiếng Nhật Ngữ pháp tiếng Nhật N4 Bài 37: Thể bị động trong tiếng Nhật Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 19.3.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.