Luyện thi JLPT N4 - Tổng hợp 4 mẫu ngữ pháp: Cho phép – Cấm đoán – Bắt buộc – Không cần thiết
Tổng hợp 4 mẫu ngữ pháp: Cho phép - Cấm đoán - Bắt buộc - Không cần thiết.
Trong đề thi JLPT thường có 4 mẫu ngữ pháp: Cho phép - Cấm đoán - Bắt buộc - Không cần thiết. Các bạn phân biệt rõ mức độ, cấu trúc từng mẫu ngữ pháp này. Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp bạn ôn luyện tốt cho kỳ thi JLPT này nhé.
Tổng hợp 4 mẫu ngữ pháp:
Cho phép - Cấm đoán - Bắt buộc - Không cần thiết.
許可・禁止・義務・不必要
(きょか・きんし・ぎむ・ふひつよう)
1. ~てもいいです・ ~てもかまいません
~でもいいです・ ~でもかまいません
意味:Làm ~ cũng được (Làm ~ cũng không sao)
使い方:Xin phép hoặc cho phép làm 1 điều gì đó
Vて+もいいです(もかまいません)
(い)Aく+てもいいです(てもかまいません)
(な)A / N + でもいいです(でもかまいません)
·
今日の会議は 110号室を 使ってもいいですよ。
(きょうのかいぎは 110ごうしつを つかってもいいですよ。)
Cuộc họp hôm nay sử dụng
phòng 110 cũng được đấy !
·
授業中に 飲み物を 飲んでもかまいかせんか。
(じゅぎょうちゅうに のみものを のんでもかまいませんか。)
Trong giờ học uống đồ uống cũng
không sao đúng không ?
·
子供の運動会のとき、ビデオを とってもかまいませんか。
(こどもの うんどうかいの とき、ビぢオを とってもかまいませんか。)
Khi hội thi thể thao của trẻ
em diễn ra, tôi quay video cũng không sao chứ ?
2. ~てはいけません・ ~ではいけません
意味:Không được phép ~
使い方:Cấm, không cho phép làm điều gì đó
Vて+ はいけません
(い)Aく+ てはいけません
(な)A / Nで+ はいけません
·
ここは 危険です。この川で 泳いではいけません。
(ここは きけんです。このかわで およいではいけません。)
Ở đây nguy hiểm. Không được
phép bơi ở dưới sông này.
·
病院の中で 携帯電話を 使ってはいけないんです。
(びょういんのなかで けいたいでんわを つかってはいけないんです。)
Không được phép sử dụng điện
thoại di động trong bệnh viện.
·
証明書の写真はスピード写真ではいけませんか。
(しょうめいしょの しゃしんは スピードしゃしんではいませんか。)
Ảnh chứng minh thư, tôi có
được chụp ảnh lấy luôn ngay không ?
3. ~なければなりません・ ~なければいけません
~なくてはなりません・ ~なくてはいけません
意味:Phải ~ làm
使い方:Cách nói biểu hiện việc phải làm / trách nhiệm phải làm
V+ なければなりません
(い)Aく+ なければなりません
(な)A / Nで + なければなりません
·
明日、部屋代を 払わなければなりません。
(あした、へやだいを はらわなければなりません。)
Ngày mai, phải trả tiền
nhà.
·
作文は 400字以上でなくてはなりません。短くてはいけません。
(さくぶんは 400じ いじょうでなくてはなりません。みじかくてはいけません。)
Đoạn văn thì phải trên 400
chữ. Không được ngắn quá.
·
保証人は 会社人でなくてはなりません。
(ほしょうにんは かいしゃじんでなくてはなりません。)
Người bảo lãnh buộc phải là
người ở công ty.
4. ~なくてもいいです・ ~なくてもかまいません
意味:Không ~ cũng được
使い方:Cách nói khi không cần làm những việc không cần thiết hay chỉ sự
nhượng bộ như ví dụ 4
V+なくてもいいです(なくてもかまいません)
(い)Aく+ なくてもいいです(なくてもかまいません)
(な)A / Nで + なくてもいいです(なくてもかまいません)
·
明日は 来なくてもいいですよ。
(あしたは こなくてもいいですよ。)
Ngày mai, không đến cũng được
đấy !
·
熱が下がったから、もう 薬を飲まなくてもいいです。
(ねつが さがったから、もう くすりを のまなくてもいいです。)
Sau khi đã hạ sốt, không uống
thuốc cũng được.
·
木村さんにフォックスを 送りましたが、電話は かけなくてもかまいませんか。
(きむらさんに フォックスを おくりましたが、でんわは かけなくてもかまいませんか。)
Tôi đã gửi Fax cho chị
Kimura nhưng điện thoại không gọi cũng không sao đúng không ?
·
1日だけですから ホテルの部屋は 広くなくても、きれいでなくてもいいです。
(いちにち だけですから ホテルのへやは ひろくなくても、きれいでなくてもいいです。)
Vì chỉ ở có 1 ngày thôi nên
là dù phòng khách sạn có không rộng rãi, không đẹp cũng được.
Sau khi ôn luyện kỹ 4 mẫu ngữ pháp trên thì bạn cùng Kosei ôn luyện tiếp >>>3 Cấu trúc ngữ pháp về khuyên bảo, đề nghị: Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか. Chúc các bạn ôn thi tốt nhé.
Luyện thi JLPT N4 - Tổng hợp 4 mẫu ngữ pháp: Cho phép – Cấm đoán – Bắt buộc – Không cần thiết
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
29.11.17
Rating:
No comments: