Trạng từ thường dùng trong tiếng Nhật (Phần 1)
Trạng từ thường dùng trong tiếng Nhật (Phần 1)
Có rất nhiều trạng từ hay dùng trong tiếng nhật. Ngoài chức năng bổ nghĩa cho động từ nó còn bổ nghĩa cho tính từ, cho vế của câu hay cho cả câu văn. Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tổng hợp giúp bạn 20 trạng từ thường dùng trong tiếng Nhật. Áp dụng vào từng ví dụ để biết cách sử dụng của từng trạng từ nhé các bạn.
Trạng từ thường dùng trong tiếng Nhật (Phần 1)
1. いつも Luôn luôn, lúc nào cũng
父はいつも八時まえ家を出ます。
Cha tôi lúc nào cũng rời nhà trước
8h
あの店のパンはいつも新しいですね。
Bánh mì ở cửa hàng đó lúc nào cũng mới nhỉ
2. 常に(つねに) Thường thường, luôn luôn
Aさんは常に食べ物に注意している。\
A thì lúc nào cũng chỉ quan tâm đến ăn uống
3. 絶えず(たえず) luôn, liên tục, liên miên
この道路は車が絶えず通っている。
Xe cộ chạy qua con đường này liên tục
夕べから絶えず雨が降っています。
Mưa suốt từ tối hôm qua
4. しきりに Rất thường xuyên, liên tục, ham hố, háo hức
彼はしきりに私を訪ねてくる。
Anh ấy đến thăm tôi thường xuyên
先生はしきりにその本を勧めた。
Thầy giáo đã giới thiệu một cách nhiệt tình về cuốn sách này
5. 度々(たびたび)Thường,
nhiều lần, liên tục
彼と最近たびたび会っている。
Gần đây tôi gặp anh ấy nhiều lần
6. しばしば Nhiều lần, thường xuyên
東京にはしばしば行きました。
Tôi đã đến Tokyo nhiều lần
彼女はしばしば遅刻する。
Cô ấy thường xuyên đi trễ giờ
7. ときどき Thỉnh thoảng đôi lúc, đôi khi
彼はときどき私の家に来ます。
Anh ấy thỉnh thoảng đến nhà tôi chơi
ときどきそういうことがある。
Việc đấy đôi lúc cũng xảy ra
8. たまに Thỉnh thoảng,
đôi lần
彼とたまにしか会いません。
Hiếm khi thì gặp anh ấy
たまに遊びに来てください。
Thỉnh thoảng qua tôi chơi nhé!
9. しばらく Một chốc, trong vài phút, hiện
tại
しばらくお待ちください。Xin
vui lòng đợi 1 chút
しばらくすれば父は戻ります。 Cha tôi sẽ quay trở lại ngay thôi
しばらくこのホテルに滞在します。Hiện
tại tôi đang ở trọ tại khách sạn này.
10. 終始(しゅうし)Từ đầu đến cuối, suốt
そのチームは終始優勢だった。Đội
bóng đó đã áp đảo từ đầu đến cuối
Doi do da ap dao tu
dau den cuoi.
昨日の会議で小野さんの言葉は終始おだやかだった。Tại
buổi họp ngày hôm qua, giọng anh Ono rất hòa nhã
11. ずっと (với câu so sánh)Hơn nhiều, hơi xa; lâu, một thời
gian dài
今日は昨日よりずっと寒い Ngày
hôm nay lạnh hơn nhiều so với ngày hôm qua
彼女はずっと休んでいました。 Cô
ấy đã nghỉ suốt 1 thời gian dài
夏休みはずっと北海道にいました。 Tôi đã ở suốt hokkaido trong cả 1 thời gian dài
12. すぐ Ngay, lập tức, liền
すぐ始めよう。Hãy bắt
đầu ngay đi
子供は学校から帰るとすぐに遊びに行った。
Đứa trẻ vừa đi học về là chạy đi chơi ngay
13. 早速(さっそく)Ngay lập tức, tức khắc
ご注文の品は早速お届けします。 Chúng tôi sẽ giao ngay hàng mà quý khách đã đặt
私は彼女の手紙に早速返事を書いた。 Tôi đã viết thư trả lời cô ấy ngay lập tức
14. ただちに Ngay lập tức, ngay tức khắc
一行はただちに出発した。Nhóm
đã ngay lập tức lên đường
これをもってただちに彼の失敗とは断言できない。 Với điều kiện này, chúng ta không thể khẳng định được thất bại
của anh ấy
15. たちまち Ngay lập tức, liên tục
記念切手はたちたち売り切れた。 Tem kỷ niệm ngay lập tức được bán hết
その薬を飲むと、たちまち頭痛が治った。Khi
tôi uống thuốc đó, cơn đau ngay lập tức được chữa khỏi
16. そのうち(に)Ngay, ngay bây giờ
彼(かれ) はそのうちにやって来るでしょう。
Tôi mong anh ấy sẽ đến ngay bây giờ
そのうちまた飲みましょう。
Chúng ta hãy đi uống ngay đi
彼からそのうちに連絡 (れんらく)があると思う。
Tôi nghĩ anh ấy sẽ liên lạc cho tôi ngay bây giờ
17. いずれ Một ngày nào đó
いずれ、彼も後悔(こかい)するときが来るでしょう。
Một ngày nào đó hắn ra cũng sẽ phải hối hận
いずれまた、お会いしましょう。
Chúng ta sẽ gặp lại vào một dịp
khác nhé!
18. もうすぐ: Chẳng mấy chốc, sắp, chẳng bao lâu
もうすぐクリスマスです。
Sắp đến giáng sinh rùi
医者(いしゃ)はもうすぐ来ると思う。
Tôi nghĩ bác sĩ sắp đến rùi
19. やがて : Lát nữa thôi, ngay bây giờ
やがて彼も来るだろう。
Anh ấy chắc cũng sắp đến ngay bây giờ thôi
日本に来てやがて3年になります。
Tôi đến Nhật ấy thế mà đã 3 năm rùi
20. まもなく: Chẳng mấy chốc, trong chốc lát
列車(れっしゃ)はまもなく発車(はっしゃ)します。
Tàu sẽ khởi hành trong chốc lát
まもなく夏休みです。
Kỳ nghỉ hè chẳng bao lâu nữa mà tới
私はまもなく30年になります。
Chẳng mấy chốc mà tôi đã 30 tuổi
rùi
Để không còn ngần ngại khi sử dụng trạng từ trong câu, các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm về >>>Các trạng từ lặp trong tiếng Nhật nhé.
Trạng từ thường dùng trong tiếng Nhật (Phần 1)
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
28.6.18
Rating:
No comments: