Phân biệt các cấu trúc N2 với mẫu câu 上

Học ngữ pháp tiếng Nhật N2




Trong bài học này, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn các cấu trúc ngữ pháp với 上 mà chúng ta rất dễ nhầm lẫn, bởi chỉ cần khác đi một trợ từ đi kèm là sẽ có một ý nghĩa khác hoàn toàn. 





ngữ pháp tiếng nhật n2


Phân biệt các cấu trúc N2 với mẫu câu 上


   1.     (うえ)

Cấu trúc:
-         Thể thông thường + (うえ)
-         Tính từ đuôi na: /である+ (うえ)
-         Danh từ: /である+ (うえ)
Ý nghĩa: Hơn nữa, thêm vào đó
Ví dụ:
            a.     Anh ấy vừa làm được việc, hơn nữa còn rất hiền lành.
   彼(かれ)仕事(しごと)ができる(うえ)(やさ)しい。
          b.     Anh ấy vừa thông minh, hơn nữa lại còn rất đẹp trai.
     彼(かれ)(あたま)がいい(うえ)に、ハンサムです。
2


   2.  (うえ)
Cấu trúc:

                   (うえ)
V           (うえ)
N           (うえ)での
                   (うえ)
Ý nghĩa: Sau khi (thể hiện trình tự của hoạt động)
Ví dụ:
a.     Sau khi suy nghĩ thì hãy quyết định
よく(かんが)えた上で()めます。
b.     Sau khi xác nhận số tiền, hãy ký giúp tôi
金額(きんがく)確認(かくにん)(うえ)サイン(さいん)をお(ねが)いします。

      3.    (うえ)

Cấu trúc: V thể thông thường + (うえ)
Ý nghĩa: Một khi đã, trong lúc, sau khi đã…thì dứt khoat sẽ…
Ví dụ:
a.     Anh ấy một khi đã nói thì nhất định sẽ làm
(かれ)は「やる」と()いた(うえ)は、絶対(ぜったい)にやるだろう。
c.      Sau khi được chọn làm thuyền trưởng, tôi sẽ cố gắng hết sức
キャプテンに(えら)ばれた(うえ)は、がんばるしかない。

       4.  (うえ)では


Cấu trúc:

N        (うえ)では
              (うえ)でも

              (じょう)
N            (じょう)
              (じょう)
Ý nghĩa: Về mặt, về phương diện, theo
Ví dụ:
a.     Theo như bản đồ thời tiết thì mặc dù đã là mùa xuân, nhưng thực tế vẫn còn lạnh

天気図(てんきず)(うえ)では(はる)なのに、実際(じっさい)はまだ(さむ)い。
b.     Theo như bản đồ thì gần, nhưng đi bộ thử mới thấy là xa

地図(ちず)(うえ)では(ちか)いが、(ある)いてみると(とお)かった。






Ôn luyện với bài tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Nhật N2

Phân biệt các cấu trúc N2 với mẫu câu 上 Phân biệt các cấu trúc N2 với mẫu câu 上 Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 23.6.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.