Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12: Những mẫu câu phủ định dùng mang ý nghĩa nhấn mạnh
Có những mẫu câu phủ định không phải chỉ dùng để phủ định một điều, mà còn chứa đựng hàm ý muốn nhấn mạnh điều người nói muốn nói ở phía sau. Chủ đích của người nói là muốn truyền đạt điều muốn nhấn mạnh đó. Sau đây, trung tâm tiếng nhật Kosei xin gửi đến các bạn ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 12 – một số mẫu ngữ pháp phủ định mang ý nghĩa nhấn mạnh
>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
>>>Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 1)
>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
>>>Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 1)
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12:
Những mẫu câu phủ định dùng mang ý nghĩa nhấn mạnh
1. 〜わけがない
Ý nghĩa: Tuyệt đối không, không thể có chuyện
Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào chuyện đó xảy ra
Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/ -である) + わけがない
Ví dụ:
この仕事を今日中に全部ですか。私一人でできるわけがありませんよ
Công việc này phải làm hết tất cả trong hôm nay ư. Chỉ có mình tôi thì chắc chắn không thể làm được
A先生の試験がそんなにかんたんなわけがない。寂しいことで有名な先生なのだ
Bài thi của thầy A chắc chắn không thể đơn giản thế này được. Thầy ấy nổi tiếng vì nghiêm khắc mà.
2. 〜どころではない・〜どころか
Ý nghĩa: Không chỉ ở mức độ này, mà còn hơn thế
Cách dùng: Vế trước và sau của どころか thể hiện mức độ có độ lớn khác nhau, hoặc trái ngược nhau. Thường hay dùng để nói trạng thái sau mức độ tệ hơn trạng thái trước
N・ Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ -である) + どころではない・どころか
Ví dụ:
せきが出るので風邪かなと思っていたが、ただの風邪どころではなく、肺炎だった
Vì bị ho nên tôi nghĩ là mình bị cảm lạnh, nhưng không chỉ là cảm lạnh, mà là viêm phổi.
こんな下手なチームでは、何度試合をしても一度も勝てないどころか、1点も入れられない
Một đội yếu như thế này, không chỉ thi đấu bao lần cũng không thắng được,mà cả một điểm cũng không ghi được.
3. 〜ものか
Ý nghĩa: Tuyệt đối không, không thể có chuyện (ngôn ngữ nói)
Cách dùng: Là câu phủ định, có đưa cảm giác cá nhân vào một chút. Có dạng khác là 〜もんか. Với con gái thì thường hay dùng 〜ものですか và 〜もんですか
Thể thông thường (Na だ – な・Nだ -な) + ものか
Ví dụ:
駅から歩いて40分。バースもない。こんな不便などころに住めるものか
Đi từ ga mất 40 phút. Không có bus. Không thể có chuyện có thể sống ở nơi bất tiện thế này
あの人が正直なもんか。嘘ばかり言う人だ
Làm gì có chuyện anh ta là người chính trực. Anh ta là người chỉ toàn nói dối thôi.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12: Những mẫu câu phủ định dùng mang ý nghĩa nhấn mạnh
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
11.6.18
Rating:
No comments: