Ngữ pháp tiếng Nhật N3 Bài 7: Các mẫu câu tường thuật

Học ngữ pháp tiếng Nhật N3


Hôm nay, Các bạn cùng Kosei sẽ cùng nhau tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 7: những mẫu câu tường thuật, sử dụng để truyền đạt lại câu nói, câu chuyện hay thông tin mà ta đã nghe, đã biết kèm suy đoán của mình… Đây đều là những ngữ pháp rất phổ biến trong cả văn nói và văn viết nên hãy sử dụng thật nhiều trong cuộc sống hàng ngày nhé!


>>>Giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề hút thuốc

>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N3 – Bài 6


ngữ pháp tiếng nhật n3 bài 7


Ngữ pháp tiếng Nhật N3 Bài 7: Các mẫu câu tường thuật


1.「~ということだ ・ ~とのことだ」

  • Cách kết hợp : (普通刑-Thể thông thường)+「~ということだ ・ ~とのことだ」
  • Ý nghĩa : ~だそうだ/~と聞いている ・ Có vẻ như, nghe nói…
  • Cách dùng: Là cách truyền đạt lại thông tin, trang trọng hơn「~だそうだ」. Vế trước thường sử dụng 「~では」、「~によると」、「~によれば」 ,…để đề cập đến nguồn thông tin. Mẫu câu này cũng hay được dùng trong thư từ hay bộc lộ góc nhìn, quan điểm mang tính cá nhân.
Ví dụ: 

1. 市のお知らせによれば、この道路(どうろ)は来週から工事が始まるということだ
Theo thông báo của thành phố,  con đường này sẽ bắt đầu được thi công vào tuần sau.
2. 店の人の話では、この地方(ちほう)の米はとてもおいしいということだ     Chủ quán nói rằng gạo của vùng này thuộc loại ngon tuyệt hạng.
3. 今朝の新聞によると、痛み止めるの新しい薬が発売(はつばい)されるということだ     Trong tờ báo sáng nay tôi đọc được thông tin rằng loại thuốc mới có để điều trị dứt điểm cơn đau đã được bán trên thị trường.
4.【手紙】新しい仕事が決まったとのこと、おめでとうございます。     (Trong thư) Nghe nói bạn đã chọn được công việc mới, chúc mừng nhé!

2. 「~と言われている」

  • Cách kết hợp: (普通刑 – Thể thông thường)+ 「~と言われている」
  • Ý nghĩa: ~と、世間の人たちが言っている ・ Có người nói rằng…
  • Cách dùng: Sử dụng để thuật lại một thông tin nghe được, biết được,… từ người khác.
Ví dụ:

1.今年は黒い服が流行(りゅうこう)するといわれている     Năm nay có vẻ đang thịnh hành mốt trang phục màu đen.
2.納豆は体にいいといわれている     Natto được cho là rất tốt cho sức khỏe.
3.今度の大会では中川選手が優勝(ゆうしょう)するだろうといわれている     Nghe nói vận động viên Nakagawa đạt giải vô địch trong đại hội thể thao năm nay.




3. 〜さえ〜ば… / 〜さえ〜なら… ( Nếu chỉ cần có…)



  • Ý nghĩa: Đưa ra điều kiện tối thiểu nhất để điều gì đó có thể xảy ra.


  • Cách dùng:

N +さえ + Vば/ Aければ …
N +さえ + N なら / Na なら…
Vます + さえ+ すれば …
Trong đó, phần vế câu được hình thành bởi 〜さえ〜ば(なら) là điều kiện mà chỉ cần nó được thực hiện, vế câu phía sau cũng sẽ xảy ra. Hay nói cách khác, vế trước là điều kiện thấp nhất cần có để vế sau có thể thực hiện được.

Ví dụ:
(1) 体さえ丈夫ならどんなことにも挑戦できる。
Chỉ cần cơ thể khỏe mạnh thì điều gì cũng có thể đương đầu.

(2) 一言「ごめんなさい」いいさえすれば、相手は許してくれるだろう。
Chỉ cần nói một câu ‘Xin lỗi’, đối phương sẽ tha thứ đúng không?


4. たとえ〜ても…/ たとえ〜でも… (Cho dù … thì)


  • Ý nghĩa: Đưa ra giả định, trường hợp mà dù có nó, một điều gì đó cũng sẽ xảy ra mà không bị ảnh hưởng bởi giả định. Có thể dịch là ‘Cho dù… thì…”, “Kể cả…thì…”


  • Cách dùng: たとえ + Vて / Aくて/  Naで / Nで+ 

Trong đó phần đứng giữa cụm たとえ〜も là giả định, trường hợp được đưa ra. Vế phía sau là điều sẽ xảy ra bất chấp sự ảnh hưởng của giả định.

Ví dụ:
(1) たとえ周りの人たちにどんなに反対されても、僕はプロの歌集になりたい。
Cho dù những người xung quanh có phản đối thế nào, tôi cũng muốn trở thành ca sĩ chuyên nghiệp.

(2) たとえ高くても、仕事に必要なものは買わなければならない
Kể cả có đắt, những thứ cần thiết cho công việc vẫn phải mua.


5. 〜ば …/ 〜たら… / 〜なら… (Giá như, chẳng hạn như) 

  • Ý nghĩa: Đưa ra một giả định không có thật.


  • Cách dùng:

Vば/ Aければ /  Naなら / Nなら…
Vないなければ /  Aくなければ / Naでなければ /  Nでなければ…
Vたら… (Động từ ở dạng Vていたら cũng được sử dụng nhiều)
Mẫu câu này được sử dụng như một câu điều kiện diễn tả một điều không có thật. Nếu theo giả định đó thì một điều trái với hiện thực sẽ xảy ra ở vế đằng sau.

Ví dụ:
(1) お金とひまがあればわたしも海外旅行するんだけど。。。
Nếu có tiền và thời gian rảnh, tôi sẽ đi du lịch nước ngoài, nhưng mà…

(2) もし寝坊(ねぼう)していたらこの飛行機に乗れなかった。間に合わってよかった。
Nếu vẫn còn ngủ nướng thì tôi đã không kịp lên chuyến bay này rồi. May mà đã kịp.



Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật bổ xung >>>Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし




Ngữ pháp tiếng Nhật N3 Bài 7: Các mẫu câu tường thuật Ngữ pháp tiếng Nhật N3 Bài 7: Các mẫu câu tường thuật Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 25.1.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.